Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol KOH và 0,5a mol K2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của V là
nHCl = 0,12; nCO2 = 0,09
Dễ thấy nCO2 < nHCl < 2nCO2 nên X chứa CO32-, HCO3-, K+.
Đặt x, y là số mol CO32-, HCO3- đã phản ứng trong phần 1.
→ nHCl = 2x + y = 0,12 và nCO2 = x + y = 0,09
→ x = 0,03; y = 0,06
x : y = 1 : 2 → Phần 2 chứa CO32- (z), HCO3- (2z), K+ (4z)
nCaCO3 = z + 2z = 0,15 → z = 0,05
→ Toàn bộ X chứa CO32- (0,1), HCO3- (0,2), K+ (0,4)
Bảo toàn K → a + 0,5a.2 = 0,4 → a = 0,2
Bảo toàn C → V/22,4 + 0,5a = 0,1 + 0,2
→ V = 4,48 lít
Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng với HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là :
Thủy phân 0,81 kg bột gạo (chứa 80% tinh bột) với hiệu suất 75%. Khối lượng glucozơ thu được là
Hỗn hợp A gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,055 mol E cần dùng vừa đủ 0,41 mol O2, thu được N2,CO2 và 5,94 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất là:
Cho các phát biểu sau:
(a) Amoniac là chất khí mùi khai, tan tốt trong nước.
(b) Kim loại nhôm không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nóng.
(c) Than hoạt tính được sử dụng nhiều trong mặt nạ phòng độc, khẩu trang y tế.
(d) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3 thu được CO2.
(e) Cho Na vào dung dịch CuSO4 thu được kim loại Cu.
Số phát biểu đúng là
Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa màu nâu đỏ?
Cho dãy các chất: phenyl axetat, vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là