Hòa tan hết 9,56 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,4 mol HCl, thu được dung dịch Z và 2,24 lít khí T gồm CO2, H2 và NO (có tỷ lệ mol tương ứng là 5 : 4 : 11). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 470 ml NaOH 1M. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 0,224 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam hỗn hợp kết tủa.
Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm:
(a) Khi Z tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí thoát ra.
(b) Số mol khí H2 trong T là 0,04 mol.
(c) Phần trăm khối lượng Fe(NO3)2 trong X là 47,07%.
(d) Khối lượng hỗn hợp kết tủa là 118,04 gam.
Số kết luận đúng là
T gồm CO2 (0,025), H2 (0,02) và NO (0,055)
nNO lần sau = 0,01 → nNO tổng = 0,065
nH+ = 2nCO2 + 2nH2 + 4nNO tổng + 10nNH4+
→ nNH4+ = 0,005
X gồm FeCO3 (0,025), Fe(NO3)2 (a), Al (b). Đặt nKNO3 = c
mX = 0,025.116 + 180a + 27b = 9,56 (1)
Bảo toàn N → 2a + c = 0,055 + 0,005 (2)
Z + NaOH (0,47 mol) thu được dung dịch chứa Na+ (0,47), Cl- (0,4), K+ (c) và AlO2- (b). Bảo toàn điện tích:
c + 0,47 = b + 0,4 (3)
(1)(2)(3) → a = 0,025; b = 0,08; c = 0,01
(a) Đúng: NH4+ + OH- → NH3 + H2O
(b) Sai, nH2 = 0,02
(c) Đúng.
(d) Sai.
Bảo toàn electron:
nFeCO3 + nFe(NO3)2 + 3nAl = 2nH2 + 3nNO tổng + 8nNH4+ + nAg
→ nAg = 0,015
Bảo toàn Cl → nAgCl = nCl- = 0,4
→ m↓ = 96,02 gam
Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng với HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là :
Thủy phân 0,81 kg bột gạo (chứa 80% tinh bột) với hiệu suất 75%. Khối lượng glucozơ thu được là
Hỗn hợp A gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,055 mol E cần dùng vừa đủ 0,41 mol O2, thu được N2,CO2 và 5,94 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất là:
Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa màu nâu đỏ?
Trong điều kiện không có oxi, FeO phản ứng với lượng dư chất nào sau đây sinh ra muối FeCl2?