Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có độ cao 100cm. Cho cây thân thấp nhất giao phấn với cây cao nhất (P) tạo ra F1 gồm tất cả các cây có kiểu gen giống nhau. F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Loại cây có kiểu gen 130cm chiếm tỉ lệ lớn nhất.
II. Ở F2 loại cây có chiều cao 130cm chiếm tỉ lệ là 3/32.
III. Ở F2 loại cây có chiều cao 150cm chiếm tỉ lệ là 5/16.
IV. Ở F2 loại cây cao nhất chiếm tỉ lệ 1/64.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của quy luật tương tác cộng gộp để giải bài tập.
Cách giải:
Chỉ có 2 phát biểu đúng là: I và IV.
F1 gồm 3 cặp gen dị hợp AaBbDd. F1 tự thụ phấn thu được F2.
I đúng vì cây cao 130cm có 3 alen trội và chiếm tỉ lệ lớn nhất.
II sai, vì ở F2, loại cây có chiều cao 120cm là loại cây có 2 alen trội.
F1 dị hợp 3 cặp gen thì tỉ lệ cây 2 alen trội là 15/64.
III sai, vì tỉ lệ loại cây có chiều cao 150cm là: 3/32.
IV đúng vì cây cao nhất có 6 alen trội chiếm 1/64.
Chọn B.
Điểm mấu chốt trong quá trình tự nhân đôi ADN làm cho 2 ADN con giống với AND mẹ là:
Một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 12. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I → VI có số lượng NST ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:
Thể đột biến |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng |
48 |
84 |
72 |
36 |
60 |
108 |
Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là?
Cho lai hai giống lúa mì thuần chủng hạt đỏ thẫm và hạt trắng lai với nhau thu được F1 100% hạt đỏ vừa. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 phân tính theo tỉ lệ 1 đỏ thẫm : 4 đỏ tươi : 6 đỏ vừa : 4 đỏ nhạt : 1 trắng. Tính trạng màu sắc hạt di truyền theo quy luật:
Đột biến giao tử là loại đột biến có đặc điểm: Phương án đúng là:
1. Xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử tại 1 hoặc 1 vài tế bào sinh dục nào đó.
2. Tạo thành các giao tử mang đột biến.
3. Biểu hiện ngay trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến đó.
4. Di truyền được qua sinh sản hữu tính.Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Trong trường hợp 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng và không phát sinh đột biến. Cho giao phấn giữa cây thân cao, quả đỏ với cây thân cao, quả vàng thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó có kiểu hình cây thân thấp, quả vàng chiếm 12%. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ.
II. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.
IV. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình.
Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
Cho phép lai (tần số hoán vị gen 20%). Tỉ lệ kiểu gen ở đời con là:
Một gen có 3000 liên kết hidro và có số nu loại G bằng 2 lần số loại A. Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85 Å. Biết rằng trong số nu bị mất có 5 nu loại X. Số nu loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là:
Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hidro là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nu này bằng một cặp nucleotit khác thành gen b. Gen b có nhiều hơn gen B một liên kết hidro. Số nu mỗi loại của gen b là: