Ở loài ong mật, những trứng được thụ tinh thì nở thành ong thợ hoặc ong chúa; Những trứng không được thụ tinh thì nở thành ong đực. Xét gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; Gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 20cM. Cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, thu được F1 có 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 cho giao phối với các ong đực thân xám, cánh ngắn, thu được F2. Biết tỉ lệ thụ tinh của trứng là 80%, tỉ lệ trứng nở là 100%. Trong điều kiện không phát sinh đột biến. Nếu ở F2 có 150 cá thể thân xám, cánh dài thì F2 sẽ có bao nhiêu cá thể thân đen, cánh ngắn?
Chọn đáp án A
- Khi cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, thu được F1 có 100% thân xám, cánh dài.
Điều này chứng tỏ con cái F1 có kiểu gen là ; Con đực F1 là AB.
- Khi cho 1 con ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn thì ta có sơ đồ lai: × Ab.
Ở đời con, kiểu hình thân xám, cánh dài (A-B-) = (AB + aB) × Ab + AB = 80% × 0,5 × 1 + 20% × 0,4 = 48%.
Ở đời con, kiểu hình thân đen, cánh ngắn (ab) = 20% × 0,4 = 8%.
Như vậy, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài gấp 6 lần tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh ngắn. Vì vậy, F2 có 150 cá thể thân xám, cánh dài thì số cá thể thân đen, cánh ngắn = 150 : 6 = 25 cá thể.
Hình dưới cho thấy mô hình của bốn dạng dị tật tim bẩm sinh thường gặp ở người.
Khi nhận xét về bốn dạng dị tật tim bẩm sinh này, nhận định nào sau đây sai?
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.
III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
Giới đực của phép lai nào sau đây có nhiều kiểu hình hơn giới cái?
Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng?
Trên mạch gốc của một gen chỉ có 3 loại nucleotit A, T và G. Những loại bộ ba (côđon) nào sau đây sẽ có trong phân tử mARN do gen này quy định tổng hợp?
Ở một loài động vật, khi cho con đực lông vàng giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 con cái lông đen: 1 con cái lông vàng : 1 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng. Biết rằng tính trạng màu lông do một gen quy định, các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con cái F1 lai phân tích, ở đời con sẽ có tỉ lệ phân ly kiểu gen ở giới đực giống với giới cái.
II. Cho các con lông đen giao phối ngẫu nhiên, đời con có tối đa 4 kiểu gen và 4 kiểu hình.
III. Nếu cho các cá thể ở F1 giao phối ngẫu nhiên thì F2 có 12,5% con đực lông trắng.
IV. Nếu cho các cá thể lông đen giao phối ngẫu nhiên với cá thể lông vàng thì xảy ra tối đa 5 phép lai.
Trong quá trình hô hấp của thực vật, bào quan nào sau đây sẽ giải phóng nhiều ATP nhất?
Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO?
Một quần thể có tần số alen A = 0,3 và a = 0,7. Quần thể này có tối đa bao nhiêu kiểu gen thuần chủng?
Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
Kỷ thuật nào dưới đây thuộc công nghệ tế bào trong tạo giống ở thực vật?