d) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là 1.
Đúng
Bảng sau đây biểu diễn mẫu số liệu ghép nhóm về cân nặng của một số quả dưa bở thu hoạch được ở một khu vườn (đơn vị: gam).
Nhóm |
\([600;650)\) |
\([650;700)\) |
\([700;750)\) |
\([750;800)\) |
\([800;850)\) |
Tần số |
14 |
40 |
13 |
10 |
3 |
Tìm phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Bạn Minh ghi lại thời gian tập bóng bàn của mình trong 10 ngày ở bảng sau đây (đơn vị: phút).
20 |
21 |
22 |
25 |
28 |
30 |
33 |
35 |
36 |
39 |
Bạn Minh ghép số liệu trên thành 4 nhóm có độ dài bằng nhau, với nhóm đầu tiên là \([20;25).\) Tính hiệu giữa trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm và trung bình của mẫu số liệu ban đầu.