PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Cho 0,1 tấn một loại chất béo chứa 89,0% tristearin về khối lượng còn lại là tạp chất trơ. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa loại chất béo trên bằng dung dịch NaOH thì thu được một loại xà phòng chứa 68,85% muối sodium stearate về khối lượng. Giả thiết các tạp chất trơ được loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng, hiệu suất của quá trình là 75%. Quy cách đóng gói mỗi bánh xà phòng có khối lượng là 100 gam. Có thể sản xuất được bao nhiêu bánh xà phòng từ quá trình trên?
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
⇒ m xà phòng = (với x là số bánh xà phòng sản xuất được)
⇒ x = 1000.
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucose và maltose đều có nhóm -OH hemiacetal.
(b) Fructose và saccharose đều hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường.
(c) Glucose và fructose đều tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Glucose, fructose, saccharose đều có phản ứng thủy phân.
(e) Maltose và saccharose đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức.
Số phát biểu đúng là
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Cellulose A1 A2 A3 PE.
Người ta đã dùng một loại gỗ có chứa 40% cellulose cần dùng để sản xuất 14 tấn nhựa PE với hiệu suất chung của cả quá trình là 60%.
a. A1 và A2 đều có thể hòa tan Cu(OH)2/OH– ở điều kiện thường tạo thành dung dịch xanh lam thẫm.
b. A3 được ứng dụng trong việc thúc quả chín nhanh.
c. Phản ứng (1) và (3) đều là phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
d. Để sản xuất ra lượng nhựa PE như trên, khối lượng gỗ đã sử dụng bằng 27 tấn.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Cho phản ứng ester hóa sau từ carboxylic acid X và alcohol Y:
X + Y CH3COOCH3 + H2O
a. H2SO4 vừa có vai trò làm chất xúc tác, vừa có vai trò hút nước làm tăng hiệu suất phản ứng ester hóa.
b. Chất X chiếm khoảng 2 – 5% trong giấm ăn.
c. CH3COOCH3 không độc được dùng để sản xuất thuốc trừ sâu sinh học.
d. Từ phản ứng xà phòng hóa, có thể điều chế chất X từ chất Y.
Hợp chất alanine có công thức: CH3 – CH(NH2) – COOH.
a. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong alanine là 35,96%.
b. Tên bán hệ thống của alanine là α – aminopropionic acid.
c. Ở điều kiện thường, alanine tồn tại chủ yếu ở dạng phân tử.
d. Ala – Ala – Ala là tripeptide không có phản ứng màu biuret do được cấu tạo từ 1 amino acid.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
.
Biết X là glutamic acid, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitrogen. Công thức phân tử của Y và T lần lượt là