Trong một kỳ thi học sinh giỏi Toán (thang điểm 20) của 50 học sinh, kết quả được cho bởi biểu đồ sau:
Tần số của nhóm thí sinh có điểm thi thấp nhất là
A. 1.
B. 3.
C. 5.
D. 18.
Đáp án đúng là: B
Quan sát biểu đồ, ta thấy nhóm thí sinh có điểm thi thấp nhất là \[\left[ {8;\,\,10} \right),\] có tần số là 3.
Do đó ta chọn phương án B.
Bạn Hà ghi lại cự li nhảy xa của các bạn trong câu lạc bộ thể thao ở bảng tần số ghép nhóm sau (đơn vị: mét):
Cự li nhảy xa (mét) | \[\left[ {3,5;4} \right)\] | \[\left[ {4;4,5} \right)\] | \[\left[ {4,5;5} \right)\] | \[\left[ {5;5,5} \right)\] |
Tần số | 5 | 11 | 10 | 6 |
Trong bảng tần số ghép nhóm, có bao nhiêu nhóm số liệu?
II. Thông hiểu
Trong một kỳ thi học sinh giỏi Toán (thang điểm 20) của một số học sinh, kết quả được cho bởi biểu đồ sau:
Có bao nhiêu học sinh tham gia kì thi học sinh giỏi Toán?
Cho biểu đồ tần số tương đối ghéo nhóm như hình vẽ sau biểu diễn tỉ lệ số lượng xe tiêu thụ xăng (lít) như sau:
Trong \(300\) chiếc xe được khảo sát, có bao nhiêu chiếc xe tiêu thụ hết từ \(5\) đến dưới \(5,5\) lít xăng khi đi hết quãng đường \(100\) km?
Độ dài quãng đường (đơn vị: km) của một người đi bộ mỗi ngày trong tháng 8 được biểu diễn ở biểu đồ sau:
Biết rằng độ dài quãng đường của người đi bộ được chia thành các khoảng \[\left[ {4;\,\,5} \right),\,\,\left[ {5;\,\,6} \right),\,\,\left[ {6;\,\,7} \right),\,\,\left[ {7;\,\,8} \right),\,\,\left[ {8;\,\,9} \right).\] Tần số tương đối của các ngày có độ dài quãng đường thuộc nhóm \(\left[ {6;\,\,7} \right)\) là
Thời gian hoàn thành một bài kiểm tra trực tuyến của một số học sinh (đơn vị: phút) được biểu diễn ở biểu đồ sau:
Biết rằng thời gian hoàn thành bài kiểm tra trực tuyến này được chia thành các khoảng \(\left[ {10;\,\,12} \right),\,\,\left[ {12;\,\,14} \right),\,\,\left[ {14;\,\,16} \right),\,\,\left[ {16;\,\,18} \right).\) Đa số học sinh hoàn thành bài kiểm tra trực tuyến trong khoảng thời gian nào?
Người ta tiến hành phỏng vấn \(40\) người về một mẫu sản phẩm mới. Người điều tra yêu cầu mỗi người được phỏng vấn cho điểm mẫu sản phẩm đó theo thang điểm là \(100\). Kết quả thống kê là như sau:
50 | 60 | 62 | 64 | 71 | 73 | 70 | 70 | 70 | 75 |
75 | 52 | 55 | 69 | 80 | 75 | 75 | 78 | 79 | 73 |
55 | 72 | 71 | 85 | 82 | 90 | 78 | 78 | 75 | 75 |
65 | 85 | 87 | 77 | 81 | 79 | 99 | 75 | 70 | 72 |
Ghép các số liệu thành năm nhóm như sau: \(\left[ {50;60} \right)\); \(\left[ {60;70} \right)\); \(\left[ {70;80} \right)\); \(\left[ {80;90} \right)\); \(\left[ {90;100} \right)\).
Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm \(\left[ {50;60} \right)\) là
III. Vận dụng
Bảng sau ghi lại thời gian một bác sĩ khám cho một số bệnh nhân (đơn vị: phút):
Thời gian |
\[\left[ {5;6,5} \right)\] |
\[\left[ {6,5;8} \right)\] |
\[\left[ {8;9,5} \right)\] |
\[\left[ {9,5;11} \right)\] |
\[\left[ {11;12,5} \right)\] |
Tần số |
6 |
6 |
4 |
1 |
3 |
Thời gian bác sĩ khám cho bệnh nhân chủ yếu là
Điểm thi giữa kì môn Tiếng Anh lớp 9A biểu diễn bởi biểu đồ sau
Biết rằng số học sinh có điểm thuộc nhóm \[\left[ {5,5;7} \right)\] là 5 học sinh. Tổng số học sinh lớp 9A là
Một thư viện thống kê số lượng người đến đọc sách mỗi ngày trong 200 ngày liên tiếp. Sau khi ghép nhóm mẫu số liệu thu được, người ta nhận được biểu đồ sau:
Biết có \[400\] người đã đến đọc sách trong các ngày được khảo sát, khi đó nhóm \[\left[ {60;80} \right)\] nhiều hơn nhóm \[\left[ {40;60} \right)\] là
I. Nhận biết
Nhóm số liệu \[\left[ {a;b} \right)\] là nhóm gồm các số liệu
Khối lượng (đơn vị: gam) của 32 củ khoai tây thu được được ghi lại trong bảng tần số tương đối ghép nhóm sau:
Khối lượng | \[\left[ {70;80} \right)\] | \[\left[ {80;90} \right)\] | \[\left[ {90;100} \right)\] | \[\left[ {100;110} \right)\] | \[\left[ {110;120} \right)\] |
Tần số tương đối | \[6,25\% \] | \[18,75\% \] | \[37,5\% \] | \[25\% \] | \[12,5\% \] |
Một củ khoai tây có khối lượng \[86\] gam. Vậy củ khoai tây đó nằm ở nhóm số liệu nào?
Một doanh nghiệp sản xuất xe ô tô khảo sát lượng xăng tiêu thụ trên \[100\] km của một số loại xe ô tô trên thị trường. Kết quả khảo sát được biểu diễn trong biểu đồ bên dưới:
Tần số tương đối của số lượng xe ô tô tiêu thụ lượng xăng lớn hoặc hoặc bằng \(5\) và nhỏ hơn \(5,5\) là:
Trục ngang của biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột xác định