A. The team was delayed because he agreed to listen.
B. He refused to listen, but the team stayed on schedule.
C. It was his refusal to listen that caused the team’s delay.
D. The team finished ahead of schedule because he refused to listen.
Kiến thức về câu chẻ
Dịch: Việc anh ta từ chối lắng nghe đã khiến cả đội bị chậm tiến độ.
A. Cả đội bị chậm tiến độ vì anh ta đồng ý lắng nghe.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: agree to do sth: đồng ý làm gì
B. Anh ta từ chối lắng nghe, nhưng cả đội vẫn đúng tiến độ.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: refuse to do sth: từ chối làm gì; stay on schedule: đúng tiến độ
C. Chính việc anh ta từ chối lắng nghe đã khiến cả đội bị chậm tiến độ.
→ Đúng. Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It + is/was + chủ ngữ nhấn mạnh + who/that + V + O.
D. Cả đội hoàn thành trước thời hạn vì anh ta từ chối lắng nghe.
→ Sai nghĩa. Cấu trúc: ahead of schedule: trước thời hạn
Chọn C.
Cho các phát biểu sau về hydrocarbon:
(1) Alkane có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế nguyên tử H.
(2) Phản ứng đặc trưng của alkene là phản ứng cộng.
(3) Alkyne làm mất màu nước bromine chậm hơn alkene.
(4) Phản ứng thế nguyên tử H trong vòng benzene của benzene và đồng đẳng dễ dàng hơn alkane.
Các phát biểu đúng là
Edward, the manager, is requesting a meeting’s report from his assistant, Ella. What would be the best response for Ella in this situation?
Edward: I want the report for today’s meeting by Saturday.
Ella: _____________