Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?
(1)Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài.
(2)Áp lực chọn lọc tự nhiên.
(3)Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội.
(4)Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít.
(5)Thời gian thế hệ ngắn hay dài.
Số nhận định đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Đáp án : A
Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố
(1) Phải có đột biến tạo ra các biến bị thì mới có nguồn để chọn lọc, nguồn chọn lọc càng phong phú thì hình thành quần thể thích nghi càng nhanh và càng đa dạng kiểu hình
(2) Áp lực chọn lọc càng lớn thì thời gian dienx ra càng nhanh
(3) Hệ gen đơn bội => alen lặn được biểu hiện ngay, còn hệ lưỡng bội alen lặn có thể vẫn không biểu hiện khi ở trạng thái dị hợp, mà chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình => hệ gen đơn bội chọn lọc nhanh hơn
(5)Thời gian thế hệ càng ngắn thì chọn lọc càng nhanh => càng nhanh hình thành quần thể thích nghi
Nguồn dinh dưỡng không ảnh hưởng đến tốc độ chọn lọc, chỉ ảnh hưởng đến nhu cầu sống, mối quan hệ giữa các cá thể, quần thể,... liên quan đến yếu tố sinh thái
Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu là 0,36AA : 0,48Aa : 016 aa . Cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn là
Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự
Cho quần thể ngẫu phối có một gen gồm hai alen là A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu tần số alen a bằng 0,7 thì cấu trúc di truyền của quần thể khi ở trạng thái cân bằng di truyền là
Theo dõi hàm lượng ADN trong nhân của một tế bào ở người. Người ta nhận thấy ở một giai đoạn hàm lượng ADN từ 6,6 pg tăng lên 13,2 pg rồi hạ xuống 6,6 pg, cuối cùng hạ xuống 3,3 pg. Loại tế bào này là
Đặc điểm nào sau đây có ở ADN ngoài nhân mà không có ở ADN trong nhân ?
Loài lúa nước có 2n = 24. Một hợp tử của loài lúa nước nguyên phân, vào kì giữa của lần nguyên phân đầu tiên, trong hợp tử trên có tổng số 50 crômatit. Kêt luận đúng vê hợp tử trên là
Điểm giống nhau trong kết quả lai một cặp tính trạng, trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là
Cho các thông tin về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực:
1. Cả 2 mạch của ADN đều có thể làm khuôn cho quá trình phiên mã.
2. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân tế bào.
3. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã.
4.Phiên mã diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.
5. Có các đoạn mã hóa axit am in (exon) mới được phiên mã.
Số thông tin không đúng là :
Xét một gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở một loài thú. Số kiểu giao phối tối đa có thể có ở loài thú này là
Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu kết luận đúng ?
(1)Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST.
(2)Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn. thể không.
(3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sông.
(4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
(5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NST.
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
(1)Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST.
(2)Đột biến cấu trúc có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn. thể không.
(3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sông.
(4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
(5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NST.