Trong phản ứng:
Thì số phân HNO3 là chất oxi hóa và số phân tử HNO3 tạo muối lần lượt là
A. 10 và 2.
B. 12 và 5.
C. 2 và 10.
D. 5 và 12.
Đáp án C
Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi là:
Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi là:
Số phân tử HNO3 là chất oxi hóa = 2
Phương trình cân bằng:
Số phân tử HNO3 tạo muối = Số nguyên tử N trong 5Mg(NO3)2 = 5.2 = 10
Hòa tan hoàn toàn 32 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 ở đktc. Tỉ khối của B so với hiđro bằng 17. Kim loại M là
Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Nguyên tố X có hoá trị I trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất oxit cao nhất X chiếm 38,8% khối lượng. Công thức oxit cao nhất, hiđroxit tương ứng của X là
Cho 16,2 gam kim loại M (hóa trị không đổi) tác dụng với 0,15 mol oxi. Chất rắn sau phản ứng cho hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCL dư, thu được 13,44 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại M là
Cho phản ứng sau: Sau khi cân bằng, tổng hệ số tối giản của chất tham gia và chất tạo thành sau phản ứng là
Cho 12,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và Fe với tỉ lệ mol là 1:1 tan hết trong dung dịch HNO3 2M (dư) thu được V lít NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch X. Giá trị của V và tổng khối lượng muối trong dung dịch X lần lượt là
Dãy chất nào cho dưới đây có phân tử đều là phân tử không phân cực?
Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng hết với hỗn hợp gồm 4,80 gam magie và 8,10 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Phần trăm theo khối lượng của clo trong A là
Nguyên tử X có cấu hình electron là: [Ar]3d84s2. Tổng số hạt (n, p, e) trong nguyên tử X là 88. Số khối của X là
Cho dãy các chất sau đây: NH4Cl, NaCl, MgO, NH3, CO2, NH4NO3, SC14. Số chất có liên kết ion trong phân tử là
Cho các phản ứng sau:
Phản ứng nào chứng tỏ NH3 là một chất khử?
Sau khi cân bằng thì hệ số sản phẩm khử và sản phẩm oxi hóa lần lượt là