Gen A có 6102 liên kết hiđrô và trên mạch hai của gen có X = 2A = 4T; Trên mạch một của gen có X = A + T. Gen bị đột biến điểm hình thành nên alen a, alen a có ít hơn A 3 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit loại G của gen a là
A. 1582
B. 904
C. 1581
D. 678
Đáp án C
Số nucleotit mỗi loại của gen A:
- Tổng số liên kết hidro của gen là: 2Agen + 3Ggen = 6102.
mà Agen = A2 +T2, Ggen = G2+X2 → 2Agen + 3Ggen = 2.(A2 +T2) + 3(G2+X2) = 6102.
- Theo bài ra trên mạch 2 có: X2 = 2A2 = 4T2 → X2 = 4T2, A2 = 2T2
Trên mạch 1 có: X1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên X1 = T2+ 2T2 = 3T2. Vì X1 = G2 nên G2 = 3T2
- Nên ta có: 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6102.
→ T2 = 226.
Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3.226 = 678.
Ggen = G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7.226 = 1582.
Số nucleotit mỗi loại của gen a: Vì đột biến làm giảm 3 liên kết hidro và đây là đột biến điểm nên suy ra đột biến mất 1 cặp G-X.
Vậy số nucleotit loại G của gen a giảm đi 1 so với gen A
G = 1582 - 1 = 1581.
Vì sao tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều?
Cho các phát biểu sau:
I. Khí khổng đóng hay mở do ảnh hưởng trực tiếp của sự trương nước hay không trương nước của tế bào hạt đậu.
II. Khí khổng đóng vào ban đêm, còn ngoài sáng khí khổng luôn mở.
III. Khí khổng đóng khi cây thiếu nước, bất luận vào ban ngày hay ban đêm.
IV. Khi tế bào hạt đậu của khí khổng trương nước, khí khổng sẽ đóng lại.
Số phương án đúng là
Cho những quan niệm học thuyết Đacuyn:
(1) Biến dị cá thể là những sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong đời sống cá thể của sinh vật.
(2) Đấu tranh sinh tồn là động lực của quá trình tiến hóa
(3) Biến dị đồng loạt là các cá thể trong cùng một loài có những biến đổi giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh.
(4) Biến dị đồng loạt là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho chọn giống và tiến hóa.
Có bao nhiêu quan niệm đúng?
Đâu là nhân tố tiến hóa vô hướng:
(1) Chọn lọc tự nhiên.
(2) Đột biến. (3) Di-nhập gen.
(4) Ngẫu phối. (5) Giao phối ngẫu nhiên.
(6) Các yếu tố ngẫu nhiên
Cho các nhận định sau đây về hô hấp ở thực vật với vấn đề bảo quản nông sản, thực phẩm:
I. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản.
II. Hô hấp làm nhiệt độ môi trường bảo quản tăng.
III. Hô hấp làm tăng độ ẩm, thay đổi thành phần khí trong môi trường bảo quản.
IV. Hô hấp không làm thay đổi khối lượng nông sản, thực phẩm.
Số nhận định đúng trong các nhận định nói trên là:
Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,4AA : 0,2aa : 0,4Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là
Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể vì
Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menđen đã làm thí nghiệm gọi là phép lai phân tích. Có nghĩa là
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quần thể sinh vật?
(1) Mật độ cá thể không ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.
(2) Tỉ lệ giới tính đặc trưng cho từng loài và không thay đổi theo từng giai đoạn phát triển của cá thể.
(3) Mật độ cá thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản nhưng không ảnh hưởng đến khả năng tử vong của cá thể.
(4) Mật độ cá thể đặc trưng cho từng loài sinh vật và không thay đổi theo mùa.
(5) Kích thước quần thể thường tỉ lệ nghịch với kích thước của cơ thể sinh vật
Số đáp án đúng :
(1) Men đen đã tiến hành phép lai kiểm chứng ở F3 để kiểm chứng giả thuyết đưa ra
(2) Men đen cho rằng các cặp alen phân ly độc lập với nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử
(3) Sự phân ly độc lập của các cặp NST dẫn đến sự phân ly độc lập của các cặp alen
(4) Các gen trên cùng một NST thường di truyền cùng nhau
(5) Trao đổi chéo là một cơ chế tạo biến dị tổ hợp, tạo nên nguồn biến dị không di truyền cho tiến hóa
(6) Các gen được tập hợp trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau nên giúp duy trì sự ổn định của loài
(7) Bệnh động kinh do đột biến điểm gen trong ti thể