Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai của mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 1/10 . Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29
(2) Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64
(3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên
(4) Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 2/11
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án C
Mẹ chồng bị bệnh nhưng chồng không bị bệnh nên bệnh do gen lặn nằm trên NST thường.
Quy ước: A - bình thường; a - bị bệnh.
Mẹ chồng bị bệnh có kiểu gen là aa, người chồng bình thường luôn nhận alen a từ mẹ nên có kiểu gen là Aa.
Cậu của người vợ mắc bệnh aa, ông bà ngoại bình thường nên có kiểu gen là Aa. Mẹ vợ bình thường có kiểu gen là: 1/3 AA : 2/3 Aa.
Tỉ lệ giao tử: 2/3 A : 1/3 a.
Bố của người vợ đến từ quần thể có tần số alen a = 0,1; A = 0,9 và ở trạng thái cân bằng di truyền. Quần thể đó có cấu trúc di truyền là: 0,92AA + 2 × 0,1 × 0,9Aa + 0,12aa = 1 ⇔ 0,81AA + 0,18Aa + 0,01aa = 1.
Bố của người vợ không bị bệnh nên có kiểu gen là: 0,81AA : 0,18Aa = 9/11AA : 2/11 Aa. Nội dung 4 đúng. Tỉ lệ giao tử: 10/11 A : 1/11 a.
Người vợ không bị bệnh, xác suất người vợ có kiểu gen AA là: 5/8
Người vợ có kiểu gen là: 5/8 AA : 3/8 Aa. Tỉ lệ giao tử: 13/16 A : 3/16a.
Xác suất để con của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là: 19/32
Xác suất để người con gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là: 19/64. Nội dung 1 sai.
Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên không bị bệnh là: 39/32
Xác suất sinh con thứ hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là: 29/64. Nội dung 2 đúng.
Nội dung 3 đúng. Có 6 người có thể biết chính xác kiểu gen là: Mẹ và chị chồng có kiểu gen aa, chồng có kiểu gen Aa, cậu của người vợ có kiểu gen aa. Ông bà ngoại của người vợ có kiểu gen Aa.
Cho các hiện tượng sau
1. Cây luôn vươn về phía có ánh sáng
2. Rễ cây luôn mọc hướng đất và mọc vươn đến nguồn nước, nguồn phân
3. Cây hoa trinh nữ xếp lá khi mặt trời lặn, xòe lá khi mặt trời mọc
4. Rễ cây mọc tránh chất gây độc
5. Cây gọng vó uốn cong khi con mồi chạm vào
Hiện tượng nào thuộc tính ứng động?
Dịch tế bào lông hút của rễ ưu trương hơn so với dung dịch đất do
Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD x ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen trên?
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: AB/ab XDXd × AB/ab XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM.
(2) Ở F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.
(3) Ở đời F1 có 28 kiểu gen về 3 cặp gen trên.
(4) Ở đời F1, kiểu hình ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.
Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb. Người ta tiến hành cho quần thể trên là quần thể tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỷ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp trội là:
Cho các phát biểu sau:
I. Thực vật không cần nguyên tố Pb.
II. Quá trình hấp thu nước và chất khoáng không liên quan đến quá trình hô hấp của rễ.
III. Cây không sử dụng được N2 trong không khí vì lượng N2 trong khí quyển có tỉ lệ quá thấp.
IV. Để bổ sung nguồn nito cho cây, con người thường bón supe lân, apatit.
V. Thực vật hấp thụ nito dưới dạng NH4+ và NO3-.
Số phát biểu có nội dung đúng là
Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Tâm động là trình tự nuclêotit đặc biệt, mỗi NST có duy nhất một trình tự nuclêotit này
(2) Tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi phân bào, giúp NST có thể di chuyển về các cực
của tế bào trong quá trình phân bào.
(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể.
(4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.
(5) Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau.
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất insulin người.
(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.
(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.
(5) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp p-caroten (tiền vitamin A) trong hạt.
(6) Tạo giống cây trổng lưỡng bội có kiểu gen đổng hợp vể tất cả các gen.
(7) Tạo giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa.
(8) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.
Các thành tựu trên được ứng dụng trong công nghệ gen là?
Ở một loài thực vật, khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen tương phản thì thu được F1 đều xuất hiện cây có hạt nâu, quả ngọt. Biết rằng tính trạng vị quả do cặp gen Dd quy định. Đem tự thụ F1 nhận được F2 có tỉ lệ:
229 cây hạt nâu, quả chua
912 cây hạt nâu, quả ngọt
76 cây hạt đen, quả chua.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
(1) Tính trạng màu sắc hạt di truyền theo quy luật tương tác gen.
(2) Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 40%.
(3) F1 có kiểu gen hoặc .
(4) P có 3 trường hợp về kiểu gen.
Cho các ví dụ về các loại cơ quan ở các loài sau :
(1) Cánh của chim và cánh của các loài côn trùng
(2) Chi trước của người, cá voi, mèo...đều có xương cánh, xương cẳng, xương cổ, xương bàn và xương ngón
(3) Xương cùng, ruột thừa và răng không của người
(4) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan
(5) Chân chuột chũi và chân dế dũi
Có bao nhiêu ví dụ thuộc bằng chứng về cơ quan tương đồng?
Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do
Động vật lưỡng tính nào sau đây không tự thụ tinh được mà thụ tinh chỉ xảy ra giữa tinh trùng và trứng của 2 cá thể khác nhau?
Ở một loài động vật, kiểu gen aaB- quy định lông màu, các kiểu gen A-B-, A-bb, aabb quy định lông trắng. Kiểu gen D-E- quy định lông xoăn, các kiểu gen D-ee, ddE-, ddee quy định long thẳng. Thực hiện phép lai (P): , thu được F1. Cho F1 lai phân tích thu được Fa. Trong trường hợp xảy ra hoán vị gen ở cả hai nhóm liên kết với tần số như nhau thì những con lông màu ở Fa chiếm tỷ lệ