Ở người tính trạng nhóm máu hệ ABO do 1 gen có 3 alen nằm trên NST thường quy định. Ở một quần thể người đang cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu và có tần số . Xét một phả hệ trong quần thể:
Cho các phát biểu sau:
(1) Có 8 người trong phả hệ đã biết kiểu gen.
(2) Nếu là máu O thì người chắc chắn có kiểu gen dị hợp về máu A.
(3) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh một đứa con có nhóm máu khác họ là 57,67%.
(4) Cặp vợ chồng ở thế hệ III có thể sinh ra đời con có đủ 4 loại nhóm máu.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B
Trong phả hệ chắc chắn xác định được KG của 7 người là:
có KG ; có KG là ; có KG là ; có KG là ; và có KG là ; có KG là .
=> Ý (1) SAI.
Xét ý (2): Nếu là máu O thì và đều có KG là . Khi đó máu A có thể có 2 KG là hoặc .
=> Ý (2) SAI.
Quần thể có tần số các alen bằng nhau:
=> =1/3.
=> Tỉ lệ các KG về nhóm máu A trong quần thể là:
= 1/9; = 2/9.
=> 1 người có nhóm máu A trong quần thể sẽ có xác suất KG là 1/3 : 2/3 .
Ta có sơ đồ lai:
+) II2 x II3: x (1/3 : 2/3 )
=> III2 máu A có xác suất về KG là 2/5 : 3/5
+) II4 x II4: x
=> III3 máu B có xác suất về KG là 1/3 : 2/3
=> III2 x III3:
(2/5 : 3/5 ) x (1/3 : 2/3 )
7/10 : 3/10 2/3 : 1/3
=> Xác suất để sinh được đứa con có KG khác bố mẹ (máu O và máu AB):
+ = 7/10.2/3 + 3/10.1/3 = 17/30 0,5667
=> Ý (3) ĐÚNG.
Cặp vợ chồng trên có thể sinh đầy đủ 4 loại KG.
=> Ý (4) ĐÚNG.
Nói về quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E.Coli cho các phát biểu sau:
(1) Cả 2 mạch mới đều được tổng hợp gián đoạn.
(2) Sự nhân đôi ADN đúng bằng số lần phân đôi tế bào.
(3) Nguyên liệu để tổng hợp nên mạch liên tục trong một chạc sao chép là 4 loại nucleotit A, T, G, X.
(4) Quá trình nhân đôi có sự tham gia của enzym ARN polymeraza.
Số phát biểu chính xác là:
Con đường trao đổi chất nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí ở thực vật?
Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp. Trong một trại chăn nuôi có 20 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu phối đã sinh ra đời con có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bò đực trên, có bao nhiêu con có kiểu gen dị hợp?
Ruồi giấm bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp NST thường xét 2 cặp gen dị hợp, trên cặp NST giới tính xét 2 locut gen trên vùng tương đồng của X và Y. Biết không có đột biến xảy ra. Một cá thể ruồi giấm đực có kiểu gen dị hợp về các gen đang xét cho số loại tinh trùng tối đa là
Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,3BB + 0,4Bb + 0,3bb = 1. Biết rằng cơ thể có kiểu gen bb không có khả năng sinh sản. Trải qua một số thế hệ tự thụ phấn liên tiếp người ta quan sát thấy cứ 11 cây mới xuất hiện một cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp. Quần thể trên đã trải qua bao nhiêu thế hệ tự thụ?
Ở trường hợp nào sau đây, đột biến gen lặn sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong quần thể?
Khi ánh sáng chiếu vào một phía, ngọn cây hướng về phía ánh sáng chiếu. Hiện tượng này gọi là
Cho các phát biểu sau:
(1) Lai thuận nghịch là phương pháp duy nhất để xác định 1 gen nào đó nằm ở tế bào chất.
(2) Lai xa kèm đa bội hóa là phương pháp duy nhất tạo thể song nhị bội.
(3) Chuyển đoạn NST là đột biến cấu trúc NST làm thay đổi số lượng nhóm gen liên kết.
(4) Gen gây bạch tạng là 1 gen đa hiệu.
Số phát biểu đúng là:
Xét các trường hợp sau:
(1) Gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng và trên một cặp NST có nhiều cặp gen.
(2) Gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mỗi bào quan có nhiều gen.
(3) Gen nằm trên NST thường và trên mỗi cặp NST có nhiều cặp gen.
(4) Gen nằm trên NST thường và trên mỗi cặp NST có ít cặp gen.
(5) Gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mỗi bào quan có ít gen.
(6) Gen nằm trên NST giới tính Y ở vùng không tương đồng và trên một NST có nhiều gen.
Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp gen không tồn tại thành cặp alen?
Đột biến làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến. Dạng đột biến này được ứng dụng
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, ở đời con của phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe, loại cá thể chỉ có hai alen trội chiếm tỉ lệ
Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia?