Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ (trong X, đisaccarit chiếm 50% khối lượng).
Thủy phân hoàn toàn m gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa Y bằng kiềm rồi thêm tiếp dư (trong dung dịch ), tạo thành 8,424 gam . Giá trị của m là
A. 3,42
B. 6,84
C. 3,60
D. 3,90
Cho 8,55 gam saccarozơ vào dung dịch đặc nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm các khí và . Thể tích hỗn hợp khí X (đktc) là
Đun m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và glucozơ (khối lượng saccarozơ gấp 2 lần khối lượng glucozơ) với dung dịch loãng, khi phản ứng kết thúc đem trung hòa, sau đó thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 64,8 gam . Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch trong thu được 0,2 mol . Mặt khác, thủy phân m gam hỗn hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%) thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch trong thu được 0,168 mol . Thành phần %về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp là:
Thủy phân 109,44 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 60% thu được hỗn hợp X. Trung hòa hỗn hợp X bằng thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch dư đun nóng thu được m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:
Cho 50 ml dung dịch X chứa 3,51 gam hỗn hợp saccarozơ và glucozơ phản ứng với lượng dư trong dung dịch , thu được 2,16 gam . Đun nóng 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch 0,05M cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi. Nồng độ mol của glucozơ có trong dung dịch Y là ?
Thủy phân m gam hỗn hợp mantozơ và saccarozơ có số mol bằng nhau, trong môi trường axit (hiệu suất các phản ứng đều là 50%). Sau phản ứng thu được dung dịch X. Kiềm hóa dung dịch X rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch trong , sau khi phản ứng hoàn toàn thu được a gam . Mối quan hệ giữa a và m là
Thủy phân hỗn hợp gồm 0,8 mol saccarozơ và 0,6 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất lần lượt là 60% và 75%). Khi cho toàn bộ X (sau khi đã trung hòa axit ) tác dụng với dung dịch dư thì lượng thu được là
Thủy phân hoàn toàn một lượng mantozơ, sau đó cho toàn bộ lượng glucozơ thu được lên men thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol . Khối lượng riêng của ancol là 0,8 gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí vào dung dịch dư thu được muối có khối lượng là
Thủy phân 5,13 gam mantozơ với hiệu suất a%, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%) đối với dung dịch sau phản ứng thu được 4,374 gam Ag. Giá trị của a là
Thủy phân 95,76 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 75% thu được hỗn hợp X. Trung hòa hỗn hợp X bằng thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch dư đun nóng thu được m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
Cho 100 gam đường mía vào đặc nóng dư. Toàn bộ sản phẩm khí sinh ra đem hấp thụ vào dung dịch dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Thủy phân một lượng mantozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu được 71,28 gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau.
- Phần một phản ứng với dư thu được 29,12 gam sobitol.
- Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch thu được m gam Ag.
Giá trị của m là
Hòa tan 7,02 gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ vào nước thu được 100 mL dung dịch E. Cho E tác dụng hoàn toàn với dư (trong dung dịch ), thu được 4,32 gam . Nồng độ mol/L của saccarozơ trong E là
Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ.
Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn m gam X, thu được 4,32 gam . Mặt khác, thủy phân hoàn toàn cũng m gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y; trung hòa Y bằng kiềm rồi cho tác dụng với dư (trong dung dịch , ), thu được tối đa 8,64 gam . Phần trăm số mol saccarozơ trong X là