Cho hai thí nghiệm (TN) :
TN1 cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch .
TN2 cho từ từ đến dư khí vào dung dịch .
Hiện tượng quan sát được là
A. Cả 2 thí nghiệm đều có kết tủa rồi tan
B. Cả 2 thí nghiệm đều có kết tủa rồi không tan
C. Thí nghiệm (1) có kết tủa rồi tan, thí nghiệm (2) có kết tủa không tan
D. Thí nghiệm (2) có kết tủa rồi tan, thí nghiệm (1) có kết tủa không tan
Có các hỗn hợp chất rắn
(1) FeO, BaO, (tỉ lệ mol 1: 1 : 1)
(2) Al, K, (tỉ lệ mol 1: 2: 1)
(3) , Al (tỉ lệ mol 1: 1)
(4) , Zn (tỉ lệ mol 1: 1)
Số hỗn hợp tan hết trong nước (dư) là :
Hỗn hợp nào sau đây không thể hòa tan được trong nước chỉ tạo ra dung dịch?
Cho các thí nghiệm sau:
1, Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch .
2, Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch (hoặc ).
3, Thổi CO2 đến dư vào dung dịch .
4, Cho dung dịch đến dư vào dung dịch .
Số thí nghiệm sinh ra kết tủa là?
Dãy chất nào sau đây đều gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là
Cho các chất : Al, . Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là
Trong các oxit sau : CuO; . Hãy cho biết chất nào chỉ phản ứng được với bazơ và chất nào phản ứng được cả với axit và bazơ ?
Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: và , Cu và ; và ; Ba và . Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
Cho từ từ đến dư dung dịch X (TN1) hoặc dung dịch Y (TN2) vào dung dịch . Ở TN1 tạo kết tủa keo trắng không tan; ở TN2 tạo kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. X và Y lần lượt là
Thực hiện liên tiếp hai thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2. Ở thí nghiệm 1 người ta thấy xuất hiện kết tủa, kết tủa không tan. Thí nghiện 2 thấy có kết tủa sau đó kết tủa tan hết như vậy thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 là