Nguyên tố X có tổng số proton, nơtron, electron là 13. Vậy X thuộc
A. Chu kì 2, nhóm IIIA.
B. Chu kì 3, nhóm IIA.
C. Chu kì 2, nhóm IIA.
D. Chu kì 3, nhóm IVA.
Đáp án C
Gọi số số proton, nơtron, electron trong X lần lượt là p, n và e.
Trong đó p = e.
Tổng số hạt trong nguyên tử X là 13 vậy 2p + n = 13 (1)
Từ (1) và (2) có: 3,7 ≤ p ≤ 4,3
Vậy p = 4 thỏa mãn → số e của X là 4.
Cấu hình electron của X là . Vậy X ở chu kỳ 2, nhóm IIA.
Anion X- có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là . Công thức hợp chất khí của R với hiđro là
A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng nhóm A và ở 2 chu kì 2 và 3 trong bảng tuần hoàn. Số đơn vị điện tích hạt nhân của A và B chênh lệch nhau là
Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là . Hãy chỉ ra câu sai khi nói về nguyên tử X?
Hai nguyên tố X và Y kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số điện tích hạt nhân là 39. X và Y là (biết X đứng trước Y)
Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị: . Khối lượng nguyên tử trung bình của là 63,54. Thành phần % về khối lượng của trong là giá trị nào dưới đây? Biết MBr = 80
Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 15 : 8, biết R có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là . Giá trị a là
Nguyên tố M có 7 electron hóa trị, biết M là phi kim thuộc chu kì 4. Cấu hình electron của nguyên tử M là
Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 23 có vị trí trong bảng tuần hoàn là
Trong tự nhiên Hiđro có hai đồng vị bền là và , nguyên tử khối trung bình của H là 1,008. % số nguyên tử của và lần lượt là