A. 6,86% và 4,73%.
B. 11,28% và 3,36%.
C. 9,28% và 1,36%.
D. 15,28% và 4,36%.
Đáp án đúng là: A
CO
SO2 (64)
57,32
6,68
13,32
CO2 (44)
SO2 (64)
57,32
6,68
13,32
Gọi
Ta có mhỗn hợp muối=
⇒31,4 = 104.2x + 106x ⇒ x = 0,1 mol
2NaHSO3+ H2SO4→ Na2SO4+ 2SO2+ H2O
0,2 0,1 0,1 0,2
Na2CO3+ H2SO4→ Na2SO4+ CO2+ H2O
0,1 0,1 0,1 0,1
Theo phương trình phản ứng ta có:
phản ứng= 0,2 mol ⇒dư= 0,4 – 0,2 = 0,2 mol
dư= 0,2.98 = 19,6 gam
mdung dịch sau phản ứng = mhỗn hợp 2 muối + ban đầu – ()
⇒mdung dịch sau phản ứng = 31,4 + 400 – (12,8 + 4,4) = 414,2 gam
Chất tan trong dung dịch sau phản ứng gồm: Na2SO4và H2SO4dư
C. Các đơn chất halogen có tính chất hóa học tương tự nhau.
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.