(2,5 điểm)
.Cho 16 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch H2SO4loãng thì thu được 8,96 lít khí (đktc).a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu và nồng độ mol dung dịch H2SO4đã dùng.
b. Nếu cho 8g hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4đặc, nguội thì thể tích khí SO2(đktc) thu được là bao nhiêu lít?
a) Đặt số mol của Fe và Mg lần lượt là x và y mol
Suy ra 56x + 24y = 16 (1)
Phương trình hóa học:
Fe + H2SO4(loãng) → FeSO4+H2
Mg + H2SO4(loãng) → MgSO4+ H2
Suy ra nkhí= x + y = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) có: x = y = 0,2
Suy ra mFe= 11,2 gam; mMg= 4,8 gam.
Có naxit= nkhí= 0,4 mol ⇒ CM(axit) = = 1M.
b) Cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4đặc, nguội thì chỉ có Mg phản ứng.
Trong 8g hỗn hợp có 0,1 mol Mg
Bảo toàn e có = nMg= 0,1 mol
Vậy Vkhí= 2,24 lít.
…………………Hết ………………..
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.