Cho 7,2g magie vào dung dịch HCl thu được magie clorua (MgCl2) và khí hiđro.
b. Nếu cho lượng kim loại trên vào 200g dung dịch HCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng. (Mg = 24; H = 1; Cl = 35,5)
a. Số mol Mg là: nMg= \(\frac{{7,2}}{{24}}\) = 0,3 mol
Phương trình phản ứng:
\(\begin{array}{l}Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\0,3{\rm{ 0,3 mol}}\end{array}\)
Theo phương trình phản ứng ta có: \({n_{{H_2}}}\)= 0,3 mol
Vậy thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) là:
\({V_{{H_2}}}\)= 0,3.22,4 = 6,72 lít.
b. Phương trình phản ứng:
\(\begin{array}{l}Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\\0,3{\rm{ 0,3 mol}}\end{array}\)
Có \({n_{MgC{l_2}}}\)= 0,3 mol suy ra \({m_{MgC{l_2}}}\)= 0,3.95 = 28,5 gam
Khối lượng dung dịch MgCl2:
\({m_{{\rm{dd}}MgC{l_2}}}\)= mMg+ mddHCl- \({m_{{H_2}}}\)= 7,2 + 200 – 0,3.2 = 206,6 gam
Nồng độ phần trăm của đung dịch MgCl2:
\(C{\% _{{\rm{dd}}MgC{l_2}}} = \frac{{{m_{MgC{l_2}}}}}{{{m_{{\rm{dd}}MgC{l_2}}}}}.100\% = \frac{{28,5}}{{206,6}}.100\% \approx \)13,79%
Ở 100 C, hòa tan 4g NaCl vào 25g nước. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ trên là
Cho các phương trình hóa học sau:
Phương trình thuộc loại phản ứng phân hủy:
Có 3 dd mất nhãn: HCl, NaCl, NaOH. Dùng thuốc thử nào để nhận biết 3 dung dịch?
(2,0đ).
Hoàn thànhcác phương trình hóa học sau: