(2.0 đ)
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng H2dư để khử hoàn toàn Fe3O4thu được khí 33,6 gam sắt.
(Fe = 56; O = 16; H = 1)
a. Số mol sắt là: nFe= \(\frac{{33,6}}{{56}}\) = 0,6 mol
Phương trình phản ứng:
\(\begin{array}{l}4{H_2} + F{e_3}{O_4} \to 3Fe + 4{H_2}O\\{\rm{ 0,2 0,6 mol}}\end{array}\)
Theo phương trình phản ứng ta có: \({n_{F{e_3}{O_4}}}\)= 0,2 mol
Vậy khối lượng Fe3O4 đã phản ứng là:
\({m_{F{e_3}{O_4}}}\)= 0,2.232 = 46,4 gam.
b. Phương trình phản ứng:
\(\begin{array}{l}4{H_2} + F{e_3}{O_4} \to 3Fe + 4{H_2}O\\{\rm{0,8 0,6 mol}}\end{array}\)
Theo phương trình phản ứng ta có: \({n_{{H_2}}}\)= 0,8 mol
Thể tích H2theo lý thuyết (ở đktc) là:
\({V_{{H_2}}}\)(lý thuyết) = 0,8.22,4 = 17,92 lít.\(\)
Do lượng H2dùng dư 20% nên lượng H2đã dùng là:
\({V_{{H_2}}}\)(thực tế) = \({V_{{H_2}}}\)(lý thuyết) + \({V_{{H_2}}}\)(dư)
→ \({V_{{H_2}}}\)(thực tế) = \[17,92 + \frac{{17,92.20}}{{100}} = 21,504(lit)\]
Cho công thức hoá học của các chất sau: CuO, H2SO4, NaCl, NaOH. Dãy hợp chất nào sau đây lần lượt là oxit, axit, bazơ, muối?
Cho các oxit sau: SO3, Na2O, CuO, Fe2O3, P2O5Những oxit tác dụng được với nước là: