Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí SO2(đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là: (Cho Na = 23; S = 32; O = 16; H = 1)
A. 24,5 gam.
B. 18,9 gam.
C. 10,4 gam.
D. 29,3 gam.
Đáp án đúng là: D
Số mol SO2là: \({n_{S{O_2}}} = \frac{{5,6}}{{22,4}}\) = 0,25 mol
Số mol NaOH là: nNaOH= 0,4.1 = 0,4 mol
Xét \(T = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \frac{{0,4}}{{0,25}} = 1,6\) < 2
Suy ra phản ứng tạo 2 muối:
Suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{a + b = 0,25}\\{2a + b = 0,4}\end{array}} \right.\) → a = 0,15; b = 0,1
Vậy khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
mmuối= 0,15.126 + 0,1.104 = 29,3 g.
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thể hiện tính oxi hóa của lưu huỳnh đơn chất?
Anion X2-có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X là
Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng
Hoà tan 8,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu trong axit H2SO4loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra thì thu được 4,48 lít khí H2(đktc). Số gam của Mg và Cu trong hỗn hợp X lần lượt là
Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O \( \to \) 2HCl + H2SO4. Clo là chất đóng vai trò chất
Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính phi kim?