Nhiệt phân hoàn toàn 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3và KMnO4 thu được O2và m gam hỗn hợp chất rắn. Toàn bộ lượng O2sinh ra tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với hidro là 16. Phần trăm về khối lượng của KMnO4trong hỗn hợp đầu là
A. 73,85.
B. 75,76.
C. 79,18.
D. 72,06.
Đáp án đúng là: D
C nóng đỏ phản ứng với O2thu được hỗn hợp khí có M = 32
Suy ra 2 khí là CO và CO2với tổng số mol bằng 0,04.
Dùng quy tắc đường chéo được nCO= 0,03 mol; \[{n_{C{O_2}}}\]= 0,01 mol
Bảo toàn electron có: \[{n_{{O_2}}} = \frac{{4.{n_{C{O_2}}} + 2.{n_{CO}}}}{4} = 0,025mol\]
Gọi \[{n_{KCl{O_3}}}\]= x (mol); \[{n_{KMn{O_4}}}\]= y (mol)
Có
\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{1,5x + 0,5y = 0,025}\\{122,5x + 158y = 4,385}\end{array}} \right.\] suy ra x = 0,01; y = 0,02
Vậy \[\% {m_{KMn{O_4}}} = \frac{{0,02.158}}{{4,385}}.100\% \] = 72,06%
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thể hiện tính oxi hóa của lưu huỳnh đơn chất?
Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí SO2(đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là: (Cho Na = 23; S = 32; O = 16; H = 1)
Anion X2-có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X là
Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng
Hoà tan 8,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Cu trong axit H2SO4loãng dư, sau khi phản ứng xảy ra thì thu được 4,48 lít khí H2(đktc). Số gam của Mg và Cu trong hỗn hợp X lần lượt là
Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O \( \to \) 2HCl + H2SO4. Clo là chất đóng vai trò chất
Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính phi kim?