A.5,6 gam và 5,4 gam
B.5,4 gam và 5,6 gam
C.4,4 gam và 6,6 gam
D.4,6 gam và 6,4 gam
Gọi số mol của Al và Fe lần lượt là x và y mol
=>mhỗn hợp= 27x + 56y = 11 (1)
Quá trình cho – nhận e:
\[Al \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} \,\,\,\, + \,\,\,3e{\rm{\;\;\;\;\;\;}}\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{\;\;}}\]
\[\mathop N\limits^{ + 5} \,\,\, + {\rm{\;3}}e \to \mathop {\,N}\limits^{ + 2} \,O\]
\[Fe\, \to \mathop {\,Fe}\limits^{ + 3} \,\,\, + \,\,\,3e\]
Bảo toàn e: 3.nAl + 3.nFe= 3.nNO=>x + y = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) =>x = 0,2; y = 0,1
=>mAl= 0,2.27 = 5,4 gam; mFe= 0,1.56 = 5,6 gam
Đáp án cần chọn là: B
Cho 6,4 gam Cu tan vừa đủ trong 200ml dung dịch HNO3thu được khí X gồm NO và NO2, dX/H2 = 18 (không còn sản phẩm khử nào khác của N+5). Nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3đã dùng là
Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Zn và ZnO trong dung dịch HNO3loãng dư thấy không có khí bay ra và trong dung dịch chứa 113,4 gam Zn(NO3)2và 8 gam NH4NO3. Phần trăm khối lượng Zn trong X là
Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO31,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2là 16,4. Giá trị của m là
Hoà tan hết 5,4 gam kim loại M trong HNO3dư được 8,96 lít khí đktc gồm NO và NO2, dX/H2 = 21. Tìm M biết rằng N+2và N+4là sản phẩm khử của N+5
Thí nghiệm 1:Cho 6,4 gam Cu phản ứng với 120 ml dung dịch HNO31M được a lít NO.
Thí nghiệm 2:Cho 6,4 gam Cu phản ứng với 120 ml dung dịch HNO31M và H2SO40,5M được b lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Mối liên hệ giữa a và b là