A. 22,24 gam.
B. 20,85 gam.
C. 23,63 gam.
D. 25,02 gam.
Bước 1: Tính mdd H2SO4
- nFeO = 7,2/ 72 = 0,1 mol
FeO + H2SO4→ FeSO4+ H2O
0,1 0,1 0,1 0,1 (mol)
- mH2SO4= 0,1.98 = 9,8 gam
→ mdd H2SO4=\[\frac{{9,8.100}}{{24,5}}\] = 40 (gam)
Bước 2: Tính số mol FeSO4.7H2O kết tinh
- Gọi x là số mol FeSO4.7H2O kết tinh
→ mFeSO4 còn lại= mFeSO4 ban đầu- mFeSO4 tách ra
= 0,1.152 - 152x = 15,2 - 152x (gam)
mdd sau= mFeO+ mdd H2SO4 ban đầu- mFeSO4.7H2O kết tinh
= 7,2 + 40 - 278x = 47,2 - 278x (gam)
- Ta có nồng độ % của dung dịch còn lại là:
\[C{\rm{\% }} = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}} \times 100{\rm{\% }}\]
\[ \to \frac{{15,2 - 152x}}{{47,2 - 278x}}.100{\rm{\% }} = 12,18{\rm{\% }}\]
→ x = 0,08 mol
Bước 3: Tính m chất rắn FeSO4.7H2O.
mFeSO4.7H2O= 0,08.278 = 22,24 gam.
Đáp án cần chọn là: A
FeSO4.7H2O + (NH4)2SO4→ FeSO4.(NH4)2SO4.6H2O + H2O
Cho độ tan của muối Mohr ở 200C là 26,9 g/100 g H2O và ở 800C là 73,0 g/100g H2O. Tính khối lượng của muối sắt(II) sunfat ngậm 7 nước cần thiết để tạo thành dung dịch muối Mohr bão hòa 800C, sau khi làm nguội dung dịch này xuống 200C để thu được 100 gam muối Mohr tinh thể và dung dịch bão hòa. Giả thiết trong quá trình kết tinh nước bay hơi không đáng kể.
Để xác định hàm lượng FeCO3trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4trong môi trường H2SO4loãng. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO40,025M thì dùng vừa hết 25,2 ml. Phần trăm theo khối lượng của FeCO3là