Đốt cháy 21 gam chất X là dẫn xuất benzen (CTPT trùng với CTĐGN), thu được 23,52 lit CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Mặt khác, 21 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 27,6 gam muối. Số CTCT của X là:
A.7
B.5
C.6
D. 12
Trả lời:
Vì đốt cháy X thu được CO2 và H2O → trong X chứa C, H và có thể có O
\[{n_{C{O_2}}} = \frac{{23,52}}{{22,4}} = 1,05\left( {mol} \right)\]
\[{n_{{H_2}O}} = \frac{{10,8}}{{18}} = 0,6\left( {mol} \right)\]
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\[{m_X} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\]
→ \[{m_{C{O_2}}}\] = 1,05.44 + 0,6.18 – 21 = 36 gam
→ \[{n_{{O_2}}}\] = 1,125 mol
Nhận thấy:
\[2.{n_{{O_2}}} < 2.{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\]
→ trong X chứa O
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tử:
\[{n_{O\,trong\,}}_X = 2.{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2.{n_{{O_2}}} = 2.1,05 + 0,6 - 2.1,125 = 0,45\,mol\]
\[{n_{C\,trong\,}}_X = {n_{C{O_2}}} = 1,05\,mol\]\[{n_{H\,trong\,}}_X = 2.{n_{{H_2}O}} = 1,2\,mol\]
\[ \to {n_C}_X:{n_H}:{n_O} = 1,05:1,2:0,45\, = 7:8:3\]
→ CTĐGN của X là C7H8O3
Vì CTPT của X trùng với CTĐGN
→ CTPT của X là C7H8O3
\[{n_{{C_7}{H_8}{O_3}}} = \frac{{21}}{{140}} = 0,15mol\]
X tác dụng với dung dịch NaOH:
Cứ thay thế 1 nguyên tử H bằng 1 nguyên tử Na thì khối lượng tăng:
23 – 1 = 22
Mà theo bài, khối lượng tăng 27,6 – 21 = 6,6 gam
+)số mol NaOH phản ứng là:
\[{n_{NaOH}} = \frac{{6,6}}{{22}} = 0,3mol\]
\[ \to {n_{{C_7}{H_8}{O_3}}} = 2{n_{NaOH}}\]
→ trong X có 2 nhóm -OH tác dụng với NaOH
→ X có 2 nhóm -OH phenol và 1 nhóm -OH ancol hoặc X có 2 nhóm -OH phenol và 1 nhóm ete
Các CTCT của X là
TH1
TH2: Thay -CH2OH bằng -OCH3 (6 công thức)
Đáp án cần chọn là: D
>(1) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.
(2) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Nguyên tử H ở nhóm OH ở phenol linh động hơn trong ancol.
(4) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen.
(5) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa.
Số phát biểu đúng là
CO2 + H2O + C6H5ONa → C6H5OH + NaHCO3.
Phản ứng xảy ra được là do phenol có:
(a) Phenol (C6H5-OH) là một ancol thơm.
(b) Phenol tác dụng với dung dịch natri hidroxit tạo thành muối tan và nước.
(c) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
(d) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ do nó có tính axit.
(e) Hợp chất C6H5-CH2-OH là phenol.
Số phát biểu sai là:
(a) Phenol (C6H5-OH) là một ancol thơm.
(b) Phenol tác dụng với dung dịch natri hidroxit tạo thành muối tan và nước.
(c) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen.
(d) Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ do nó có tính axit.
(e) Hợp chất C6H5-CH2-OH là phenol.
Số phát biểu đúng là:
(a) phenol tan nhiều trong nước lạnh;
(b) phenol có tính axit nhưng phenol không làm đổi màu quỳ tím;
(c) phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc;
(d) nguyên tử H trong benzen dễ bị thế hơn nguyên tử H trong vòng benzen của phenol;
(e) cho nước brom vào phenol thấy xuất hiện kết tủa.
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm phenol và etanol (tỉ lệ mol là 1:3) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thì thu được 15 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy xuất hiện 7,5 gam kết tủa nữa. Khối lượng hỗn hợp X là