Hòa tan m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X bằng dòng điện một chiều có cường độ 1,0A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Tổng thể tích khí (đktc) thu được ở cả hai điện cực (ml) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị sau:
Cho các phát biểu sau về quá trình điện phân X
(a) Khi thời gian điện phân là 9650 giây, khối lượng chất thoát ra ở catot là 2,56 gam.
(b) Giá trị của m là 13,42 gam.
(c) Khi H2O bắt đầu bị điện phân ở cả 2 điện cực thì thời gian điện phân là 5790 (giây).
(d) Dung dịch thu được sau điện phân hòa tan tối đa 1,08 gam gam Al.
(e) Tại thời điểm kết thúc điện phân, số mol khí thu được ở anot là 0,07 mol.
Số phát biểu sai là
Chọn D
Đoạn 1: Thoát khí Cl2.
Đoạn 2: Độ dốc lớn hơn nên thoát H2 và Cl2.
Đoạn 3: Thoát H2 và O2
Đặt a, b là số mol CuSO4 và KCl
Khi t = 9650 thì n khí = 0,06
Anot:
Catot: và
Khi t = 15440 thì n khí = 0,11
Catot:
Anot: và
và
(a) Sai, khi t = 9650 thì
(b) Sai, m = 15,34
(c) Sai, H2O bị điện phân ở 2 cực khi vừa hết Cl-, lúc này
(d) Đúng. Dung dịch sau điện phân chứa bảo toàn điện tích
(e) Sai. Tổng 0,06 mol
Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí Cl2 dư, thu được 2,67 gam AlCl3. Giá trị của m là
Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 ml ancol benzylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10-15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.
Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước đá lạnh. Cho các phát biểu sau:
(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng đồng nhất.
(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệm lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi hoa nhài.
(e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.
Số phát biểu đúng là