Đáp án D
Ta có sơ đồ phản ứng: hỗn hợp A \[\left\{ \begin{array}{l}Cu\\Mg\end{array} \right.\] + O2 chất rắn \[\left\{ \begin{array}{l}CuO\\MgO\end{array} \right.\].
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mA + \[{m_{{O_2}}}\]= mrắn.
⇒ \[{m_{{O_2}}}\]= 20 – 15,2 = 4,8 (gam) ⇒\[{n_{{O_2}}} = \frac{{4,8}}{{32}} = 0,15\](mol).
⇒\[{V_{{O_2}}} = 0,15 \times 22,4 = 3,36\] (lít).
Cho hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho một luồng khí H2 (sau khi đã kiểm tra sự tinh khiết) đi qua bột đồng (II) oxit CuO có màu đen ở nhiệt độ thường.
Thí nghiệm 2: Đốt nóng CuO tới khoảng 400oC rồi cho luồng khí H2 đi qua.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Cho những biến đổi hóa học sau:
(1) Nung nóng canxi cacbonat.
(2) Sắt tác dụng với lưu huỳnh.
(3) Khí CO đi qua đồng (II) oxit nung nóng.
Những biến đổi hóa học trên thuộc loại phản ứng nào?
(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(2) Cho khí H2 qua sắt (III) oxit nung nóng.
(3) Đốt cháy Fe trong bình đựng khí Cl2.
(4) Sục khí SO2 vào dung dịch KOH.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là