Hỗn hợp khí X gồm H2 và C3H6 có tỷ khối so với H2 là 9. Hỗn hợp X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 11,25. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
Đáp án C
\(\frac{{{n_{{H_2}}}}}{{{n_{{C_3}{H_6}}}}} = \frac{{42 - 9.2}}{{9.2 - 2}} = \frac{3}{2}\)⟹ Hiệu suất tính theo C3H6.
Ta có: mX = mY ⟹ \(\frac{{{n_X}}}{{{n_Y}}} = \frac{{{{\overline M }_Y}}}{{{{\overline M }_X}}} = \frac{{11,25.2}}{{9.2}} = \frac{5}{4}\)
Giả sử: nX = 5 mol; nY = 4 mol ⟹ Ở hỗn hợp X: \({n_{{H_2}}} = 3\,mol\); \({n_{{C_3}{H_6}}} = 2\,mol\)
⟹ \({n_{{C_3}{H_6}\,pu}} = {n_{{H_2}\,pu}} = {n_X} - {n_Y}\)= 5 – 4 = 1 mol
⟹ H = \(\frac{{{n_{{C_3}{H_6}\,pu}}}}{{{n_{{C_3}{H_6}}}}}.100\% = \frac{1}{2}.100\% = 50\% \)
Biết 4 gam ankin X làm mất màu dung dịch chứa tối đa 32 gam brom. Công thức phân tử của X là
Cho axetilen tác dụng với H2O/HgSO4 (80oC) tạo thành sản phẩm có tên là
Cho propan tác dụng với brom (chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính thu được là
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. X có công thức phân tử là
Khi cho 2-metylbutan phản ứng với Cl2 (chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1) thu được sản phẩm chính là
Đốt cháy hoàn toàn ankin X thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số mol ankin phản ứng là
Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan X bằng 82,76%. Công thức phân tử của X là:
Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có công thức phân tử dạng (C3H4)n. X có công thức phân tử nào dưới đây: