Số oxi hóa của các nguyên tử trong H2, Fe2+, Cl− lần lượt là
A. 0; −2; +1;
B. +2; −2; +1;
C. 0; +2; −1;
D. +1; +2; −1.
Đáp án đúng là: C
Ta có: số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố trong đơn chất bằng 0. Do đó số oxi hóa của H trong H2 là 0.
Trong ion, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion. Do đó:
Fe2+ có điện tích là 2+ nên Fe có số oxi hóa là +2.
Cl− có điện tích là 1− nên Cl có số oxi hóa là −1.
Cho nguyên tố X có số oxi hóa có giá trị là -2. Cách biểu diễn đúng là
Cho phản ứng: 3Cu + 8H+ + 2NO3−⟶3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Quá trình khử là
Số oxi hóa của nguyên tử N trong các ion NH4+, NO3−, NO2− lần lượt là
Xác định hệ số cân bằng của HCl trong phản ứng dưới đây:
K2Cr2O7 + HCl ⟶ Cl2 + KCl + CrCl3 + H2O
Số oxi hóa của Mn trong các phân tử MnO2, KMnO4, K2MnO4 lần lượt là
Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức phân tử của muối KX.