Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối lượng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
Đáp án C
Hỗn hợp X
Bảo toàn khối lượng ta có:
mX = \[{m_ \uparrow } + {m_Z}\] = 10,8 + 0,2.16 = 14 (g)
⇒ 26a + 2a = 14
⇒ a = 0,5 (mol)
Đốt hỗn hợp Y giống như đốt hỗn hợp X nên ta có:
\[\begin{array}{*{20}{l}}{2{C_2}{H_2}\; + {\rm{ }}5{O_2}\; \to \;4C{O_2}\; + {\rm{ 2}}{H_2}O}\\{0,5\;\;\;\; \to 1,25\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}\left( {mol} \right)}\\{2{H_2}\; + \;{\rm{ }}{O_2}\; \to \;2{H_2}O}\\{0,5\;\; \to 0,25\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}\left( {mol} \right)}\end{array}\]
⇒ \(\sum {{n_{{O_2}}}} \)= 1,25 + 0,25 = 1,5 (mol)
⇒ \({V_{{O_2}}}\)= 1,5.22,4 = 33,6 (lít)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 ankin A, B, C thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam nước. Số mol hỗn hợp ankin bị đốt cháy là
Cho các hợp chất thơm: C6H5OH (1), CH3-C6H3(OH)2 (2), C6H5-CH2OH (3). Chất thuộc loại phenol là
Khi hiđrat hóa etin có xúc tác, nhiệt độ thì thu được sản phẩm cuối cùng là
Cho các chất sau:
(X) HO-CH2-CH2-OH; (Y) CH3-CH2-CH2OH;
(Z) CH3-CH2-O-CH3; (T) HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH.
Số lượng chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là
1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol brom?
Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là
Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH, NaHCO3, tên gọi của X là
X là hỗn hợp gồm C6H5OH (phenol) và ancol đơn chức A. Cho 25,4 gam X tác dụng với Na dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của A là?