Hỗn hợp khí X gồm một ankan (A) và một ankin (B). Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,0. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít X, thu được 13,44 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc).
Xác định công thức của ankan (A) và ankin (B).Có nX = = 0,4 mol → mX = 0,4.11.2 = 8,8 gam ,
= 0,6 mol
Suy ra mC = 0,6.12 = 7,2 gam
= 1,5 → ankan phải là CH4.
Gọi công thức của ankin là: CnH2n-2 (n ≥ 2)
Có nH trongX = = 1,6 mol suy ra = 0,8 mol
Suy ra nankan = 0,8 – 0,6 = 0,2 mol → nankin = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol
→ 0,2.1 + 0,2.n = 0,6 → n = 2
→ Công thức của ankin là: C2H2
Vậy công thức của ankan (A) và ankin (B) lần lượt là: CH4 và C2H2Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 là
Cho 6,72 gam một anken X tác dụng vừa hết 120,0 ml dung dịch brom 1,0 M .
a. Xác định công thức phân tử của X.
b. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X. Biết khi cộng nước vào X chỉ cho 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất.Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai anken đồng đẳng liên tiếp X và Y (), thu được m gam H2O và (m + 18,72) gam CO2.
Xác định công thức phân tử của hai anken X và Y.