Cho 19,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 146 gam dung dịch HCl.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohiđric tham gia phản ứng.
c) Cho toàn bộ lượng khí hiđro sinh ra ở trên khử hoàn toàn m gam sắt(III) oxit Fe2O3. Tính m?
a) Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2 (1)
b) nZn = = 0,3 (mol)
Theo phương trình phản ứng (1): nHCl = 2nZn = 2.0,3 = 0,6 (mol)
mHCl = 0,6.36,5 = 21,9 (g)
C% = .100% = 15%
c) Theo phương trình phản ứng (1): = nZn = 0,3 (mol)
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
Theo phương trình phản ứng (2): = = .0,3 = 0,1 (mol)
= 0,1.160 = 16 (g)
Trong số các chất có công thức hóa học dưới đây, chất nào làm quỳ tím hóa đỏ?
Khử hoàn toàn 12 gam sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là
Trong các chất sau: Na, P2O5, CaO, Na2O. Nước tác dụng được với chất nào tạo ra axit?
Để thu được 10,08 lít khí O2 (đktc), người ta cần nhiệt phân m gam KClO3. Giá trị của m là
Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3. Tỉ khối của hỗn hợp A đối với H2 là 19,2. Tính % theo thể tích của O2 và O3 trong hỗn hợp
Có ba oxit sau: MgO, SO3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?