Trong giờ thực hành một học sinh mắc một mạch điện như hình vẽ. Biết các dụng vụ đo lý tưởng, R là một biến trở. Suất điện động và điện trở trong lần lượt là , điện trở .
1. Lúc đầu học sinh này điều chỉnh con chạy của biến trở để .
a) Tính cường độ dòng điện trong mạch.
b) Tính công suất của nguồn điện.
c) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong thời gian 1 phút.
2. Sau đó học sinh này thay nguồn điện, thay điện trở và điều chỉnh biến trở R. Biết rằng:
Khi , vôn kế chỉ 5V, ampe kế chỉ 1A.
Khi , vôn kế chỉ 4V, ampe kế chỉ 2A.
Xác định suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
1.
a. Cường độ dòng điện trong mạch:
b. Công suất của nguồn điện:
c. Nhiệt lượng tỏa ra trên trong thời gian là:
2.
Cường độ dòng điện trong mạch:
Số chỉ của vôn kế:
+ Khi :
+ Khi :
Từ (1) và (2) ta suy ra:
Một điện tích điểm đặt tại điểm O trong chân không. Xét điểm M nằm cách một khoảng 20cm.
a) Tính độ lớn của cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra tại điểm M.
b) Người ta đặt tại M một điện tích điểm . Tính độ lớn của lực điện trường tác dụng lên điên tích .
a) Phát biểu và viết công thức của định luật Cu-lông.
b) Viết công thức tính cường độ điện trường của một điện tích điểm.
a) Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất điện phân.
b) Phát biểu định nghĩa và viết công thức tính điện dung của tụ điện.