Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là :
A. Ô thứ 8, chu kì 3, nhóm VIA
B. Ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA
C. Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA
D. Ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VIA
Đáp án B.
Cấu hình của oxi: 1s22s22p4
Vậy oxi ở ô thứ 8; chu kỳ 2 (do có 2 lớp electron); nhóm VIA (do 6 e hóa trị, nguyên tố p)
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc). Giá trị của V là:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA là:
Nguyên tố lưu huỳnh có Z = 16. Công thức oxit cao nhất của lưu huỳnh là :
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thể tích khí thoát ra ở đktc là:
Dãy gồm các chất đều tác dụng (trong điều kiện phản ứng thích hợp) với lưu huỳnh là
Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?
Có bao nhiêu gam SO2 hình thành khi cho 128 gam S phản ứng hoàn toàn với O2 dư?
Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của lưu huỳnh?
Thể tích dung dịch KOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 0,3 mol SO2 là: