100 Bài tập Phân biệt một số chất vô cơ cơ bản, nâng cao có lời giải (P3)
-
1262 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là
Đáp án D
Câu 2:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách dùng khí H2 để khử oxit kim loại:
Hình vẽ trên minh họa cho các phản ứng trong đó oxit X là
Đáp án B
Câu 3:
Mô hình thí nghiệm sau dùng để điều chế chất khí X theo phương pháp đẩy nước. Chất khí nào sau đây là hợp lý với X?
Đáp án B
Câu 4:
Mô hình thí nghiệm sau dùng để điều chế chất khí X theo phương pháp đẩy nước. Chất khí nào sau đây là hợp lý với X?
Đáp án B
Câu 5:
Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là
Đáp án D
Câu 6:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:
Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
Đáp án C
Câu 7:
Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4. Dung dịch thuốc thử cần thiết để nhận biết các dung dịch trên là
Đáp án D.
Câu 8:
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:
Khí Y là
Đáp án A.
Câu 9:
Có 4 cốc đựng nước cất (dư) với thể tích như nhau được đánh số theo thứ tự từ 1 tới 4. Người ta cho lần lượt vào mỗi cốc một mol các chất sau (NaCl, HCl, H3PO4, H2SO4). Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là :
Đáp án C.
Câu 10:
Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
Đáp án D.
Câu 11:
Trong quá trình điều chế các chất khí sau trong phòng thí nghiệm: H2, Cl2, SO2, HCl, NH3, NO2, O2. Số chất khí có thể thu được bằng phương pháp đẩy nước là:
Đáp án B.
Định hướng tư duy giải
Số chất thỏa mãn là: H2, O2
Câu 12:
Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt 2 chất lỏng ancol và phenol?
Đáp án là D
C2H5OH+ Br2 không phản ứng
C6H5OH + 3Br2 C6H3OBr3
+ 3HBr
Câu 13:
Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
Chọn đáp án D
• Ca(HCO3)2 là muối lưỡng tính (HCO3- là ion lưỡng tính).
• NH4+ có tính axit, CO3- có tính bazơ ⇒ (NH4)2CO3 là muối lưỡng tính.
• Al(OH)3 và Zn(OH)2 là hai hiđroxit lưỡng tính.
Còn lại, NH4Cl, ZnSO4 là 2 muối có môi trường axit. Chọn đáp án D.
Câu 14:
Cho các muối: (1) NaHCO3, (2) K2HPO4, (3) Na2HPO3, (4) NH4HS, (5) KHSO4. Số muối có thể tác dụng với dung dịch bazơ tương ứng tạo muối trung hòa là
Chọn đáp án C
¨ giải theo ý của người ra đề: bazơ tương ứng với muối
mà người ra đề muốn nhắc đến là ROH ứng với muối RX. Theo đó:
• (1) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + CO2 + H2O.
• (2) K2HPO4 + KOH → K3PO4 + H2O.
• (3) Na2HPO3 là muối trung hòa, H kia đính trực tiếp vào P.
• (4) NH4HS + NH4OH → (NH4)2S + H2O
• (5) KHSO4 + KOH → K2SO4 + H2O
⇒ có 4 muối thỏa mãn yêu cầu → chọn đáp án C
Câu 15:
Quan sát thí nghiệm ở hình vẽ:
Khi cho nước vào bình tam giác chứa rắn X thì thấy có khí Y tạo thành đồng thời màu của dung dịch Br2 nhạt dần rồi mất hẳn. Chất rắn X trong thí nghiệm là
Chọn đáp án D
Chất rắn X là đất đèn, phản ứng xảy ra là phản ứng điều chế C2H2:
• CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑ (khí Y)
Sau đó: C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 ||⇒ dung dịch Br2 bị mất màu.
Theo đó, chọn đáp án D.
Câu 16:
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
Chọn đáp án D
• dung dịch NaCl, KCl là dung dịch các muối trung tính, pH = 7.
• dung dịch HCl là dung dịch axit, pH < 7 → làm quỳ tím chuyển màu đỏ
• dung dịch NH3 là dung dịch bazơ, có pH > 7 → làm quỳ tím chuyể màu xanh
⇒ thỏa mãn yêu cầu là đáp án D.
Câu 18:
Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu
Chọn đáp án B
Lát cắt của khoai lang có chứa tinh bột. Như ta biết mạch tinh bột không kéo dài mà xoắn lại thành hạt có lỗ rỗng (giống như lò xo),
||⇒ làm giảm chiều dài phân tử. Ngoài ra, vì lỗ rỗng mà các phân tử iot có thể chui vào
⇒ bị hấp phụ lên bề mặt bên trong, tạo thành màu xanh tím đặc trưng.
Vậy, đáp án cần chọn theo yêu cầu là B.
Câu 19:
Để phân biệt khí CO2 và khí SO2, có thể dùng:
Chọn đáp án A
CO2 và SO2 cùng không phản ứng với dung dịch KNO3.
cùng phản ứng với dung dịch NaOH và Ca(OH)2 cho cùng hiện tượng
⇒ không dùng được dung dịch KNO3, NaOH và Ca(OH)2 để phân biệt chúng.!
Chỉ có dung dịch Br2 (p/s: đề đúng phải nói là nước brom.!)
• SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
Hiện tượng nước brom nhạt dần và mất màu; CO2 không phản ứng → không hiện tượng
Theo đó dùng được Br2/H2O để phân biệt CO2 và SO2 → chọn đáp án A.
Câu 20:
Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
Chọn đáp án C
• dung dịch Na2SO4, KCl có pH = 7, môi trường trung tính không làm quỳ tím đổi màu.
• dung dịch HCl là dung dịch axit, pH < 7 làm quỳ tím hóa đỏ.
• dung dịch kiềm NaOH có pH > 7, môi trường bazo → làm quỳ tím hóa xanh
⇒ thỏa mãn yêu cầu là đáp án C.
Câu 21:
Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, Ca(HCO3)2, (NH4)2CO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
Chọn đáp án A
Câu 22:
Có 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z và T chứa các chất khác nhau trong số bốn chất: (NH4)2CO3, KHCO3, NaNO3, NH4NO3. Bằng cách dùng dung dịch Ca(OH)2 cho lần lượt vào từng dung dịch, thu được kết quả sau:
Nhận xét nào sau đây đúng?
Chọn đáp án B