IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Vật lý 100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn cơ bản

100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn cơ bản

100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn cơ bản (P1)

  • 34564 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Véctơ động lượng là véctơ:

Xem đáp án

Đáp án D

Động lượng P của một vật là một véctơ cùng hướng với vận tốc của vật và được xác định bởi công thức:  p=m.v


Câu 2:

Một vật khối lượng m, đang chuyển động với vận tốc v. Động lượng của vật có thể xác định bằng biểu thức:

Xem đáp án

Đáp án C

Động lượng  p của một vật là một véctơ cùng hướng với vận tốc của vật và được xác định bởi công thức: p=m.v


Câu 3:

Đơn vị của động lượng là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Trong hệ SI, động lượng có đơn vị là kg.m/s.


Câu 4:

Va chạm nào sau đây là va chạm mềm?

Xem đáp án

Đáp án B.

Va chạm mềm có những đặc điểm sau: Sau va chạm hai vật nhập vào nhau làm một, chuyển động cùng vận tốc. Trong va chạm mềm, tổng động lượng của hai vật trước và sau va chạm bằng nhau, một phần động năng của vật chuyển hóa thành dạng năng lượng khác.


Câu 5:

Chuyển động nào dưới đây là chuyển động bằng phản lực?

Xem đáp án

Đáp án D.

Trong một hệ kín, nếu có một phần của hệ chuyển động theo một hướng thì theo định luật bảo toàn động lượng, phần còn lại của hệ phải chuyển động theo hướng ngược lại. Chuyển động theo nguyên tắc như trên gọi là chuyển động bằng phản lực.

→ Chuyển động của con Sứa khi đang bơi là chuyển động bằng phản lực.


Câu 6:

Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của công ?

Xem đáp án

Đáp án D.

kW.h là đơn vị đo công : A = P.t, P là công suất tính bằng kW, t là thời gian tính bằng h

N.m là đơn vị đo công. Vì A = F.s.cosa, F là lực, đơn vị N; s là quảng đường, đơn vị là m

kg.m2/s2 là đơn vị đo công. Vì A=12m.v22-12m.v12 (định lý biến thiên động năng), m là khối lượng tính bằng kg, v là vận tốc (m/s).


Câu 7:

Một vật sinh công dương khi :

Xem đáp án

Đáp án B.

Công của các lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động năng của vật:

A12 = Wđ = ½ mv22 - ½ mv12.

Với A12 là tổng công của tất cả các lực tác dụng lên vật

Một vật sinh công dương khi nhận công âm  A12 < 0 động năng của vật giảm → Vật chuyển động chậm dần.


Câu 8:

Một vật sinh công âm khi:

Xem đáp án

Đáp án A

Một vật sinh công âmvật nhận công dương động năng của vật tăng → Vật chuyển động nhanh dần.


Câu 9:

Công là đại lượng :

Xem đáp án

Đáp án BNếu lực không đổi F có điểm đặt chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực một góc a thì công của lực F được tính theo công thức: A = F.s.cosa.

Công là đại lượng vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không


Câu 10:

Công suất là đại lượng được tính bằng :

Xem đáp án

Đáp án B.  Công suất đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian: P = A/t.

Đơn vị công suất là oát (W):  1W=1J1s.

Thay A = F.s.cosa.ta được: 

Nếu cosα = 1 (lực cùng chiều với quãng đường đi được) thì: P = F.v


Câu 11:

Biểu thức của công suất trong trường hợp lực sinh công cùng chiều quãng đường là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Công suất đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian: P = A/t

Khi α = 0 P = F.s/t


Câu 12:

Động năng được tính bằng biểu thức:

Xem đáp án

Đáp án C.

Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động và được xác định theo công thức: Wđ = 1/2 mv2.


Câu 13:

Động năng là đại lượng:

Xem đáp án

Đáp án B.

Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động và được xác định theo công thức: Wđ = ½ mv2

Động năng là đại lượng vô hướng, có thể dương hoặc bằng không.


Câu 14:

Đơn vị nào sau đây không phải đơn vị của động năng?

Xem đáp án

Đáp án D.

Ta có động năng : Wd = ½ mv2 có đơn vị : kg.(m/s)2 = kg.m/s2.m = N.m

Như vậy, đơn vị của động năng : J hoặc kg.m2/s2 = N.m


Câu 15:

Công thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa động lượng và động năng?

Xem đáp án

Đáp án A.

 Từ biểu thức động năng ta có khai triển: Wd=12mv2=m2v22m=p22m


Câu 16:

Vật nào sau đây không có khả năng sinh công?

Xem đáp án

Đáp án D.

Hòn đá đang nằm trên mặt đất → vận tốc của nó bằng 0 → Wđ = 0 → nó không có khả năng sinh công.


Câu 19:

Một vật có khối lượng m = 400 g và động năng 20 J. Khi đó vận tốc của vật là:

Xem đáp án

Đáp án B.

 Từ công thức tính động năng: Wd =1/2 mv2 → v=2Wdm=2.200,4=10m/s=36km/h


Câu 20:

Một người có khối lượng 50 kg, ngồi trên ô tô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của người đó với ôtô là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Người đó không chuyển động so với ôtô nên động năng bằng 0


Câu 21:

Đại lượng vật lí nào sau đây phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 22:

Xét một vật chuyển động thẳng biến đổi đều theo phương nằm ngang. Đại lượng nào sau đây không đổi?

Xem đáp án

Đáp án C.

Thế năng trọng trường (thế năng hấp dẫn) của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường.


Câu 23:

Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên cao. Trong quá trình chuyển động của vật thì:

Xem đáp án

Đáp án D.

 Khi một vật được ném lên, độ cao của vật tăng dần nên thế năng tăng. Trong quá trình chuyển động của vật từ dưới lên, trọng lực luôn hướng ngược chiều chuyển động nên nó là lực cản, do đó trọng lực sinh công âm.


Câu 24:

Một lò xo có độ cứng k, bị kéo giãn ra một đoạn x. Thế năng đàn hồi của lò xo được tính bằng biểu thức:

Xem đáp án

Đáp án A.

Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.

+ Công thức tính thế năng đàn hồi của một lò xo ở trạng thái có biến dạng x là:

Wt =1/2k.x2


Câu 25:

Thế năng hấp dẫn là đại lượng:

Xem đáp án

Đáp án B.

Thế năng trọng trường (thế năng hấp dẫn) của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường.

+ Nếu chọn gốc thế năng tại mặt đất thì công thức thế năng trọng trường của một vật có khối lượng m đặt tại độ cao z là: Wt = mgz.

Vì z phụ thuộc vào cách chọn mốc thế năng nên z có thể âm, dương hoặc bằng 0 Thế năng hấp dẫn là đại lượng vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.


Bắt đầu thi ngay