100 câu trắc nghiệm Các định luật bảo toàn cơ bản (P4)
-
35752 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
25 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm
Đáp án D.
Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm vuông góc quỹ đạo chuyển động → không sinh công.
Câu 2:
Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho một cần cẩu nâng vật 1000 kg chuyển động đều lên cao 30 m. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian để thực hiện công việc đó là
Đáp án A.
Thời gian thực hiện công việc là
Câu 3:
Một lực F = 50 N tạo với phương ngang một góc α = 30o, kéo một vật và làm vật chuyển động thẳng đều trên một mặt phẳng ngang. Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn đường bằng 6 m là
Đáp án A.
Ta có: AFk = Fscosα = 50.6.cos30o = 260 J
Câu 4:
Động năng của vật tăng gấp đôi khi
Đáp án A.
Ta có: Wd = ½ mv2 → động năng tăng gấp đôi khi m giảm một nửa, v tăng gấp đôi
Câu 5:
Trong quá trình rơi tự do của một vật thì
Đáp án A.
Trong quá trình rơi tự do của một vật thì động năng tăng, thế năng giảm.
Câu 6:
Thế năng của vật nặng 2 kg ở đáy của một giếng sâu 10 m so với mặt đất tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2 là
Đáp án D.
Ta có: Wt = mgh = 2.10.(-10) = -200 J
Câu 7:
Từ một điểm M có độ cao 0,8 m so với mặt đất, ném một vật với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật m = 0,5 kg, lấy g = 10 m/s2. Lấy mốc thế năng ở mặt đất, cơ năng của vật bằng bao nhiêu ?
Đáp án C.
Ta có: Cơ năng của vật là W = ½ mv2 + mgh = ½ .0,5.22 + 0,5.10.0,8 = 5 J
Câu 8:
Một chất điểm khởi hành không vận tốc ban đầu và chuyển động thẳng nhanh dần đều. Động năng của chất điểm có trị số
Đáp án A.
vo = 0, cđ nhanh dần đều → v = at và v2 = 2as
Động năng Wd = ½ mv2 = ½ m(at)2 = ½ m.2.a.s: động năng tỷ lệ thuận với bình phương thời gian; tỷ lệ thuận với quãng đường s.
Câu 9:
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu. Tại thời điểm t, vật rơi được một đoạn đường s và có vận tốc v, do đó nó có động năng Wđ. Động năng của vật tăng gấp đôi khi
Đáp án C.
vo = 0 và vật rơi nhanh dần đều → v = gt và v2 = 2gs
Động năng Wd = 1/2 mv2 = 1/2 m(gt)2 = 1/2 m.2.g.s = mgs
→ Động năng tăng gấp đôi:
+ khi vật rơi thêm một đoạn s nữa: Wd’ = mg.2s = 2Wd
+ khi vận tốc tăng lần:
+ khi vật ở thời điểm t:
Câu 10:
Động năng của một chất điểm có trị số không thay đổi khi
Đáp án A.
Áp dụng định lý biến thiên động năng ta có: Wđ2 – Wđ1 = Anl
Wđ2 = Wđ1 → Angoại lực = 0
Câu 11:
Khi áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho một vật rơi tự do, trọng lượng của vật phải được xem là
Đáp án C.
Khi áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho một vật rơi tự do, vật rơi tự do được xem như là một hệ kín gồm vật và trái đất, do vậy trọng lực của vật được xem là nội lực trong hệ kín, lực tương tác giữa trái đất và vật.
Câu 12:
Chọn phát biểu sai về chuyển động bằng phản lực
Đáp án A.
Trong một hệ kín, nếu có một phần của hệ chuyển động theo một hướng thì theo định luật bảo toàn động lượng, phần còn lại của hệ phải chuyển động theo hướng ngược lại. Chuyển động theo nguyên tắc như trên gọi là chuyển động bằng phản lực.
Câu 13:
Một ôtô A có khối lượng m1 đang chuyển động với vận tốc đuổi theo một ôtô B có khối lượng m2 chuyển động với vận tốc . Động lượng của xe A đối với hệ quy chiếu gắn với xe B là:
Đáp án A.
Vận tốc của xe A đối với hệ quy chiếu gắn với xe B là:
(ở đây O biểu thị cho đất)
→ Động lượng của xe A đối với hệ quy chiếu gắn với xe B là:
Câu 14:
Hai vật: một vật được thả rơi tự do, một vật được ném ngang ở cùng độ cao. Kết luận nào sau đây là sai ?
Đáp án C.
Áp dụng định lý biến thiên động năng ta được:
0,5.m.v2 – 0,5.m.v02 = AP = mgh
Với vật thả rơi tự do thì v0 = 0→ lúc chạm đất có vận tốc
Với vật được ném ngang thì v0 ≠ 0, nên khi chạm đất có
→ C sai.
Câu 15:
Một con lắc đơn có chiều dài, treo vật nặng có khối lượng m, đặt tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Kéo con lắc sao cho dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc là αo, rồi buông tay nhẹ nhàng để con lắc dao động. Hãy xác định vận tốc của vật khi dây treo làm với phương thẳng đứng một góc.
Đáp án A
Câu 16:
Một quả bóng có khối lượng m = 300g va chạm vào tường và nảy trở lại với cùng vận tốc. Vận tốc của bóng trước va chạm là 5m/s. Biến thiên động lượng cuả bóng là:
Đáp án D.
Vì bóng va chạm vào tường rùi nảy trở lại với cùng vận tốc
→ ∆p = -0,3.5 – 0,3.5 = -3 kg.m/s.
Câu 17:
Chọn phương án đúng và tổng quát nhất: Cơ năng của hệ vật và Trái Đất bảo toàn khi:
Đáp án A.
Định luật bảo toàn cơ năng :
Hệ kín, không ma sát :
W2 = W1 Wđ2 + Wt2 = Wđ1 + Wt1 ∆W = 0 (cơ năng được bảo toàn)
Câu 18:
Khi một chiếc xe chạy lên và xuống dốc, lực nào sau đây có thể khi thì tạo ra công phát động khi thì tạo ra công cản?
Đáp án D.
+ Lực phanh xe luôn tạo ra công cản.
+ Lực kéo của động cơ luôn tạo ra công phát động.
+ Thành phần pháp tuyến của trọng lực luôn vuông góc với quãng đường nên không thực hiện công.
+ Thành phần tiếp tuyến của trọng lực khi xuống dốc tạo ra công phát động, khi lên dốc tạo ra công cản.
Câu 19:
Một vật đang chuyển động với vận tốc v. Nếu hợp lực tác dụng vào vật triệt tiêu thì động năng của vật
Đáp án B.
Hợp lực tác dụng lên vật bị triệt tiêu thì vật đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều, do đó độ lớn của vật tốc không đổi nên động năng của vật không đổi.
Câu 20:
Tìm phát biểu SAI trong các phát biểu sau. Thế năng do trọng trường
Đáp án A.
Thế năng trọng trường Wt = mgz
Tùy thuộc vào cách chọn mốc thế năng mà z hay Wt âm, dương hoặc bằng 0
Câu 21:
Một quả bóng được ném lên cao, vận tốc ban đầu hợp với phương thẳng đứng một góc . Đại lượng nào sau đây thay đổi trong suốt cả quá trình chuyển động?
Đáp án: C
Trong suốt cả quá trình chuyển động, vận tố của vật luôn thay đổi nên động năng cũng thay đổi.
Câu 22:
Gọi α là góc hợp bởi hướng của lực tác dụng vào vật và hướng dịch chuyển của vật. Công của lực là công cản nếu
Đáp án: D
Ta có: A = F.s.cosα, Công của lực là công cản nếu A < 0 → cosα < 0 → π/2 < a < p.
Câu 23:
Khi một vật khối lượng m chuyển động có vận tốc tức thời biến thiên từ đến thì công của các ngoại lực tác dụng lên vật tính bằng công thức nào sau đây?
Đáp án: D
Định lý biên thiên động năng:
Câu 24:
Hai vật có cùng động lượng nhưng có khối lượng khác nhau, cùng đi vào chuyển động trên một mặt phẳng có ma sát và bị dừng lại do ma sát. Hệ số ma sát là như nhau. So sánh thời gian chuyển động của mỗi vật cho tới khi bị dừng.
Đáp án B
Hai vật có cùng động lượng nhưng có khối lượng khác nhau → vật có khối lượng lớn sẽ có Wđ lớn hơn → quảng đường đi lơn hơn →thời gian chuyển động của vật có khối lượng nhỏ dài hơn.
Câu 25:
Một quả đạn pháo đang chuyển động thì nổ và bắn thành 2 mảnh
Đáp án: D
Đây là hệ kín nên động lượng của hệ được bảo toàn.