100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm cơ bản (P2)
-
28262 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chuyển động của vật nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do?
Đáp án C
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
+ Trong trường hợp có thể bỏ qua ảnh hưởng của các yếu tố khác lên vật rơi, ta có thể coi sự rơi của vật như là sự rơi tự do.
Còn chiếc máy thang máy đang chuyển động đi xuống thì có chịu thêm tác dụng của lực giữ của dây nối qua động cơ kéo ở phía trên nên không thể coi là chuyển động rơi tự do.
Câu 2:
Câu nào đúng?
Đáp án C
Độ lớn (tốc độ dài):
Tốc độ góc:
là góc mà bán kính nối từ tâm đến vật quét được trong thời gian . Đơn vị tốc độ góc là rad/s.
Gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm quỹ đạo nên là gia tốc hướng tâm; có dộ lớn là:
Với v và cho trước, gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
Câu 3:
Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?
Đáp án C
Chuyển động tròn đều là chuyển động có các đặc điểm :
- Quỹ đạo là một đường tròn;
- Tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.
Do vậy chỉ có đáp án C là hợp lý.
Câu 4:
Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một chiếc ô tô có tính tương đối?
Đáp án D
Tính tương đối của chuyển động:
+ Quỹ đạo và vận tốc của cùng một vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Vận tốc có tính tương đối.
Như vậy nếu ô tô được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau thì chuyển động của nó có tính tương đối.
Câu 5:
Câu nào là sai ?
Đáp án A
Gia tốc hướng tâm là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi hướng của vật trong chuyển động tròn đều.
Câu 6:
Câu nào là câu sai?
Đáp án B
Quỹ đạo và vận tốc có tính tương đối nên vị trí giữa 2 điểm cũng có tính tương đối.
Câu 7:
Một đĩa tròn bán kính r = 10 cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết 0,2 s. Tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa là:
Đáp án A
Tốc độ góc của đĩa quay: ω = 2π/0,2 = 10π rad/s.
Tốc độ dài: v = ωr = 10π.0,1 = π m/s.
Câu 8:
Một bánh xe quay đều 100 vòng trong 2 s. Chu kì quay của bánh xe là:
Đáp án A
Tốc độ góc : ω = 100.2π/2 = 100π rad/s.
Chu kỳ: T = 2π/ω = 0,02 s.
Câu 9:
Một đĩa tròn bán kính 50 cm quay đều quanh trục đi qua tâm và vuông góc với đĩa. Đĩa quay 50 vòng trong 20 s. Tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa bằng
Đáp án C
Tốc độ góc:
Tốc độ dài của điểm ở mép đĩa:
Câu 10:
Một quạt máy khi hoạt động ở một tốc độ xác định quay được 200 vòng trong thời gian 25 s. Tốc độ góc của cánh quạt là
Đáp án C
Tốc độ góc của cánh quạt:
Câu 11:
Một con tàu vũ trụ chuyển động tròn đều quanh trái đất mỗi vòng hết 2 giờ. Con tàu bay ở độ cao 400 km cách mặt đất, bán kính trái đất 6400 km. Tốc độ của con tàu gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án D
Tốc độ góc:
Tốc độ của con tàu:
Câu 12:
Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng?
Chuyển động cơ là:
Đáp án C
Theo định nghĩa của chuyển động cơ: Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
Câu 13:
Hãy chọn câu đúng:
Đáp án D
+ Để xác định vị trí của một vật, ta cần chọn một vật làm mốc, một hệ trục tọa độ gắn với vật làm mốc đó để xác định các tọa độ của vật. Trong trường hợp đã biết rõ quỹ đạo thì chỉ cần chọn một vật làm mốc và một chiều dương trên quỹ đạo đó.
+ Để xác định thời gian trong chuyển động ta cần chọn một mốc thời gian (hay gốc thời gian) và dùng đồng hồ để đo thời gian.
Hệ qui chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ tọa độ, gốc thời gian và đồng hồ.
Câu 14:
Trong các câu dưới đây câu nào sai?
Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì:
Đáp án A
Chuyển động thẳng nhanh dần đều: a cùng dấu với v (véctơ gia tốc cùng phương cùng chiều với véctơ vận tốc).
Câu 15:
Chuyển động nào dưới đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều?
Đáp án C
Chuyển động thẳng nhanh (chậm) dần đều là chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tăng (giảm) đều theo thời gian. Một ôtô chuyển động từ Hà nội tới thành phố Hồ Chí Minh sẽ có lúc nhanh dần, chậm dần và cũng có lúc chuyển động đều.
Câu 16:
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là:
Đáp án D
Chuyển động thẳng chậm dần đều: a ngược dấu với v0 (véc tơ gia tốc cùng phương ngược chiều với véc tơ vận tốc).
Phương trình chuyển động: x = x0 + v0t + .
Câu 17:
Hãy chỉ ra câu sai?
Chuyển động tròn đều là chuyển động có các đặc điểm:
Đáp án D
Chuyển động tròn đều là chuyển động có các đặc điểm :
- Quỹ đạo là một đường tròn;
- Tốc độ góc và tốc độ dài trên mọi cung tròn là không đổi.
+ Vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm quỹ đạo nên phương luôn thay đổi, chỉ có độ lớn không thay đổi.
Câu 18:
Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 5+ 60t (x: km, t: h)
Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
Đáp án D
Phương trình chuyển động thẳng đều: x = x0 + v0t, x0 là tọa độ ban đầu của chất điểm đối với gốc tọa độ.
Đối chiếu với phương trình bài cho → x0 = 5km, v0 = 60km/h.
Câu 19:
Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều v2 – vo2 = 2as, điều kiện nào dưới đây là đúng?
Đáp án A
Vì vật chuyển động thẳng nhanh dần đều nên a và v luôn cùng dấu.
Quãng đường đi của vật luôn dương nên a > 0 và v > v0
Câu 20:
Để xác định hành trình một tàu trên biển, người ta không dùng đến thông tin nào dưới đây?
Đáp án C
Người ta cần biết kinh độ, vĩ độ của con tàu cũng chính là hướng đi của nó và không cần tới ngày giờ con con tàu tới mỗi điểm