100 câu trắc nghiệm Động lực học chất điểm cơ bản (P2)
-
16392 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 12N, 20N, 16N. Nếu bỏ lực 20N thì hợp lực của hai lực còn lại có độ lớn bằng bao nhiêu ?
Chọn đáp án B
Chất điểm đứng yên khi hợp lực tác dụng lên nó bằng 0. Vậy hợp lực của hai lực 12 N và 16 N cân bằng với lực thứ ba là 20 N.
=> Hợp lực của hai lực 12 N và 16 N có độ lớn là 20 N.
Câu 2:
Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 4N, 5N và 6N. Nếu bỏ đi lực 6N thì hợp lực của hai lực còn lại bằng bao nhiêu ?
Chọn đáp án B
Chất điểm đứng yên khi hợp lực tác dụng lên nó bằng 0. Vậy hợp lực của hai lực 4 N và 5 N cân bằng với lực thứ ba là 6 N.
=> Hợp lực của hai lực 4 N và 5 N có độ lớn là 6 N.
Câu 3:
Lực có độ lớn 30N có thể là hợp lực của hai lực nào?
Chọn đáp án C
Gọi F1 và F2 là hai lực thành phần của lực F = 30 N. Điều kiện của F1 và F2 là:
Câu 4:
Lực 10N là hợp lực của cặp lực nào dưới đây? Cho biệt góc giữa cặp lực đó?
Chọn đáp án B
Áp dụng tính chất hợp lực:
=> Trong các đáp án trên chỉ có đáp án B thỏa mãn điều kiện.
Câu 5:
Phân tích lực F thành hai lực thành phần F1 và F2 vuông góc với nhau. Biết độ lớn lực thành phần thứ nhất là 60N, lực tổng hợp là 100N. Hỏi lực thành phần thứ 2 bao nhiêu N?
Chọn đáp án B
F1 và F2 là hai lực vuông góc với nhau nên ta có:
Câu 6:
Phép phân tích lực cho phép ta:
Chọn đáp án D
Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực cùng tác dụng vào vật có tác dụng giống như lực ấy. Các lực thay thế được gọi là các lực thành phần.
Câu 7:
Định luật I Niutơn cho biết:
Chọn đáp án D
Nội dung của định luật I Niu-tơn: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng thì nó sẽ giữ yên trạng thái đứng yên nếu đang đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
→Định luật I Niutơn cho biết nguyên nhân của trạng thái cân bằng của các vật.
Câu 8:
Trường hợp nào sau đây có liên quan đến quán tính?
Chọn đáp án C
Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
→Trường hợp “Giũ quần áo cho sạch bụi” có liên quan đến quán tính.
Câu 9:
Định luật II Niutơn cho biết:
Chọn đáp án A
Nội dung định luật II Niu-tơn: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Biểu thức:
→ Định luật II Niutơn cho biết lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật.
Câu 10:
Câu nào sau đây là đúng. Theo định luật II Niutơn thì:
Chọn đáp án C
Biểu thức:
→ Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Câu 11:
Chọn câu đúng: Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn:
Chọn đáp án B
Trong định luật III Niu – tơn, lực và phản lực có những đặc điểm:
Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc điểm như vậy được gọi là hai lực trực đối.
Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.
Câu 12:
Câu nào sau đây là đúng ?
Chọn đáp án C
Theo định luật I Niu tơn ta có khi một vật chịu tác dụng của nhiều lực mà tổng hợp lực của các lực đó bằng 0 thì vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều.
Câu 13:
Hãy chỉ ra kết luận sai. Lực là nguyên nhân làm cho:
Chọn đáp án A
Lực không gây ra chuyển động cho vật, nó chỉ làm vật biến dạng hoặc thay đổi chuyển động của vật.
Câu 14:
Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính?
Chọn đáp án D
Vật chuyển động theo quán tính khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi.
Câu 15:
Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển. Đó là nhờ:
Chọn đáp án C
Định luật I niu tơn => Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển là nhờ quán tính của xe.
Câu 16:
Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm cho nó chuyển động về phía trước là:
Chọn đáp án D
Con ngựa giẫm chân xuống đất, mặt đất tác dụng lên nó một phản lực N đẩy nó tiến về phía trước.
Câu 17:
Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là:
Chọn đáp án B
Khối lượng của vật là một đại lượng đặc trưng cho mức quán tính (tính ì, tính bảo toàn vận tốc) của vật.
Câu 18:
Chọn phát biểu đúng nhất.
Chọn đáp án C
- Vecto lực tác dụng lên vật trong trường hợp lực ma sát ngược hướng chuyển động của vật.
- Hướng lực tác dụng lên lò xo ngược với hướng biến dạng của lò xo.
- Vật chuyển động thẳng đều khi tổng hợp các lực tác dụng lên vật bằng 0.
- F = ma và lực là nguyên nhân gây ra gia tốc cho vật nên hướng của lực trùng với hướng gia tốc mà lực truyền cho vật.
Câu 19:
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Chọn đáp án C
Lực là nguyên nhân gây ra sự thay đổi chuyển động của vật nên khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
Câu 20:
Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính hành khách sẽ:
Chọn đáp án B
Theo quán tính vật có xu hướng giữ nguyên chuyển động nên người nghiêng sang trái.