100 câu trắc nghiệm nguyên tử cơ bản (P1)
-
20260 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nguyên tử gồm:
Đáp án B
Nguyên tử được cấu tạo bởi hai phần: Hạt nhân (mang điện dương) và lớp vỏ (mang điện âm).
Câu 3:
Khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân và được tính gần đúng bằng
Đáp án A
Do khối lượng của các electron là không đáng kể so với khối lượng nguyên tử.
Câu 5:
Chọn đáp án đúng: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là:
Đáp án A
Hạt nhân của các nguyên tử đều được cấu tạo nên từ hai loại hạt: Proton và nơtron (trừ nguyên tử Hidro).
Câu 7:
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. X là nguyên tố nào dưới đây?
Đáp án B
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố X là 155:
p + e + n = 155 hay 2p + n = 155 (do p=e) (1)
Số hạt mang điện (p và e) nhiều hơn số hạt không mang điện (n) là 33 hạt.
(p+e) – n = 33 hay 2p – n = 33 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 47
Vậy X là Ag.
Câu 8:
Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
Đáp án D
Câu 9:
Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử là
Đáp án B.
Số hạt p = e = 9, số n = A – p = 19 – 9 = 10.
Tổng số hạt p + n + e = 28.
Câu 10:
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Đáp án A.
Số khối bằng tổng số hạt proton và nơtron.
Câu 11:
Một nguyên tố hóa học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác nhau vì lí do nào dưới đây?
Đáp án B.
Sự khác nhau về số nơtron tạo ra các đồng vị của cùng một nguyên tố.
Câu 12:
Phân lớp 3d có số electron tối đa là:
Đáp án C.
Số electron tối đa trên phân lớp s = 2, p = 6, d = 10, f = 14.
Câu 13:
Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau:
a) 1s22s1
b) 1s22s22p5
c) 1s22s22p63s23p1
d) 1s22s22p63s2
e) 1s22s22p63s23p4
Cấu hình của các nguyên tố phi kim là:
Đáp án D.
Nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
a) 1e lớp ngoài cùng
b) 7e lớp ngoài cùng
c) 3e lớp ngoài cùng
d) 2e lớp ngoài cùng
e) 6e lớp ngoài cùng
Câu 14:
Các ion và nguyên tử: Ne, Na+, F- có điểm chung là:
Đáp án B
Cấu hình electron của Ne, Na+, F- : 1s22s22p6
Câu 15:
Có bao nhiêu electron trong ion ?
Đáp án A.
Crom có p = e = 24 hạt, Cr3+ có e = 21 (do Cr đã nhường 3e).
Câu 16:
Các đồng vị của một nguyên tố hóa học được phân biệt bởi yếu tố nào dưới đây?
Đáp án A.
Đồng vị là những nguyên tố hóa học có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
Câu 17:
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền: ; ; còn cacbon có 2 đồng vị bền ; . Số lượng phân tử CO2 tạo thành từ các đồng vị trên là:
Đáp án B
Với 12C lần lượt có
12C16O16O
12C17O17O
12C18O18O
12C16O17O
12C16O18O
12C17O18O
Tương tự với 13C cũng có 6 phân tử CO2 được lập thành.
Câu 18:
Trong nguyên tử một nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 58. Biết số hạt p ít hơn số hạt n là 1 hạt. Kí hiệu của A là:
Đáp án B
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử nguyên tố A là 58 : p + e + n = 58 hay 2p + n = 58 (do p = e) (1)
Số hạt p ít hơn số hạt n là 1 hạt : n - p =1 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 19, n = 20
Vậy số hiệu nguyên tử (z) = 19
Số khối (A) = p + n = 19 + 20 = 39
Kí hiệu nguyên tử:
Câu 19:
Trên vỏ nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân ……… Hãy chọn cụm từ thích hợp đối với chỗ trống ở trên.
Đáp án B.
Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân với vận tốc lớn và không theo quỹ đạo xác
định.
Câu 20:
Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố cho biết:
Đáp án D
Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron