IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Sự điện li cơ bản

100 câu trắc nghiệm Sự điện li cơ bản

100 câu trắc nghiệm Sự điện li cơ bản(P5)

  • 18758 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dung dịch A chứa 0,5 mol Na+, 0,4 mol Mg2+, còn lại là SO42-. Để kết tủa hết ion SO42- trong dung dịch A cần bao nhiêu lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M?

Xem đáp án

Đáp án D

ĐLBT ĐT suy ra nSO4(2-)= 0,65 mol= nBa2+= nBa(OH)2

Suy ra Vdd Ba(OH)2= 0,65/0,2= 3,25 lít


Câu 2:

Để pha chế 1,0 lít dung dịch hỗn hợp: Na2SO4 0,03M, K2SO4 0,02M; KCl 0,06M người ta đã lấy các muối là:

Xem đáp án

Đáp án D

nNa2SO4= 0,03 mol; nK2SO4= 0,02 mol, nKCl= 0,06 mol

nNa+=0,06 mol; mSO4(2-)=0,05 mol; nK+=0,1 mol; nCl-= 0,06 mol

Do đó có thể lấy muối: NaCl: 0,06 mol; K2SO4: 0,05 mol


Câu 3:

Hòa tan a gam Na2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,1 M. Để trung hòa dung dịch thu được sau phản ứng cần 50 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Giá trị của a bằng:

Xem đáp án

Đáp án B

NaOH+ HCl→ NaCl + H2O

0,02       0,02

2NaOH dư+ H2SO4→ Na2SO4+ 2H2O

0,02              0,01

Vậy NaOH = 0,04 mol

Na2O+ H2O→ 2NaOH

0,02                  0,04

Do đó a=mNa2O= 0,02.62= 1,24 gam


Câu 4:

Cho 0,31 mol NaOH vào dung dịch có chứa 0,1 mol HCl và 0,08 mol Fe(NO3)3. Khối lượng kết tủa tạo ra là:

Xem đáp án

Đáp án B

NaOH + HCl→NaCl + H2O

0,1         0,1

3NaOH     +  Fe(NO3)3→ Fe(OH)3+ 3NaNO3

(0,31-0,1)       0,07            0,07

mFe(OH)3= 0,07.107= 7,49 gam


Câu 5:

Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 2:3. Để trung hòa 100 ml dung dịch A cần  800 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nồng độ CM của HCl và H2SO4 lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi  số mol HCl và H2SO4 lần lượt là 2x và 3x mol

HCl    + NaOH  → NaCl + H2O

2x          2x mol

H2SO4+ 2NaOH→ Na2SO4+ 2H2O

3x           6x mol

nNaOH= 2x+6x=0,5.0,8 suy ra x= 0,05 mol

Do đó CM HCl= 2.0,05/0,1=1M; CMH2SO4= 3.0,05/0,1=1,5M


Câu 7:

Cho các dung dịch sau: H2SO4, Ba(OH)2, NaHCO3, NaCl,KHSO4. Số phản ứng xảy ra khi cho chúng tác dụng với nhau từng đôi một là:

Xem đáp án

Đáp án B

H2SO4+ Ba(OH)2→ BaSO4+ 2H2O

H2SO4+ 2NaHCO3→ Na2SO4+ 2CO2+ 2H2O

Ba(OH)2+ 2NaHCO3→ BaCO3+ Na2CO3+ 2H2O

Ba(OH)2+ 2KHSO4→BaSO4+ K2SO4+ 2H2O

2NaHCO3+2 KHSO4 →Na2SO4+ K2SO4+ 2CO2+2 H2O


Câu 8:

Cần bao nhiêu gam HCl để pha chế 400 ml dung dịch có pH=2?

Xem đáp án

Đáp án A

nHCl= nH+= 0,4.10-2 (mol), mHCl= 0,146 gam


Câu 9:

Có V lít dung dịch HCl có pH=3. Cần thêm thể tích nước bằng bao nhiêu V để thu được dung dịch có pH=5?

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi thể tích nước cho thêm là V1

nHCl ban đầu= V.10-3 (mol); nHCl sau= (V+V1).10-5 (mol)

Do số mol HCl không đổi nên V.10-3= (V+V1).10-5 suy ra V1=99V


Câu 10:

Phản ứng nào dưới đây không xảy ra?

Xem đáp án

Đáp án A

Ở đáp án A: chú ý một số muối sunfua như CuS, Ag2S, PbS không tan trong các axit như HCl, H2SO4 loãng

B.NaNO3 rắn + H2SO4 đặc nóng→ NaHSO4+ HNO3 (phản ứng xảy ra được vì tạo ra HNO3 là chất dễ bay hơi)

C. NaHCO3 + NaHSO4→ Na2SO4+ CO2+ H2O                      

D. Pb(NO3)2+ H2S→ PbS↓ + 2HNO3


Câu 11:

Dung dịch X chứa Na2SO4 0,3M; MgSO4 0,2M và Fe2(SO4)3 0,1M. Cho dung dịch Ba(NO3)2 từ từ đến dư vào 500 ml dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C

nNa2SO4= 0,15 mol; nMgSO4= 0,1 mol; nFe2(SO4)3=0,05 mol; nSO4(2-)=0,4 mol

Ba2+ + SO42-→ BaSO4

nBaSO4= nSO4(2-)= 0,4 mol; mBaSO4= 93,2 gam


Câu 12:

Dung dịch X chứa K2CO3 0,15M; NaCl 0,1M và (NH4)3PO4 0,05M. Cho dung dịch AgNO3 vừa đủ vào 400 ml dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

2Ag++ CO32-→ Ag2CO3

            0,06      0,06 mol

Ag++ Cl-→AgCl

       0,04   0,04 mol

3Ag++ PO43-→ Ag3PO4

             0,02   0,02 mol

mkết tủa= 0,06.276+ 0,04.143,5+0,02.419= 30,68 gam


Câu 13:

Dung dịch X chứa MgCl2 0,15M; CuSO4 0,2M và Fe(NO3)3 0,1M. Cho từ từ đến hết V lít dung dịch NaOH 2M vào 300 ml dung dịch X thì thấy phản ứng vừa đủ thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Mg2++ 2OH→ Mg(OH)2

0,045  0,09      0,045 mol

Cu2++ 2OH→ Cu(OH)2

0,06  0,12        0,06 mol

Fe3++ 3OH→ Fe(OH)3

0,03   0,09     0,03 mol

nOH-= 0,09+0,12+0,09=0,3 mol= nNaOH suy ra Vdd= 0,3/2=0,15 lít

mkết tủa= 0,045.58+ 0,06.98+ 0,03.107=11,7 gam


Câu 14:

Ở 25oC, trong dung dịch HCl 0,010 M, tích số ion của nước là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 15:

Một dung dịch có nồng độ [H+]= 2,0.10-5 M. Môi trường của dung dịch này là:

Xem đáp án

Đáp án A

[H+]= 2,0.10-5 M > 10-7 nên môi trường là axit


Câu 17:

Có V lít dung dịch NaOH 0,5M. Trường hợp nào sau đây làm pH của dung dịch NaOH tăng?

Xem đáp án

Đáp án D

CM OH-=( V.0,5+ 2.0,3.V)/ 2V= 0,55 M nên pH tăng


Câu 18:

Cho 50 ml dung dịch HNO3 2M vào 100 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của x là:

Xem đáp án

Đáp án C

Dung dịch chỉ chứa 1 chất tan duy nhất nên HNO3 và NaOH đều hết

Nên 50.2=100.x suy ra x=1M


Câu 19:

Trộn hai thể tích bằng nhau có cùng nồng độ mol của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH thì pH của dung dịch sau phản ứng:

Xem đáp án

Đáp án A

Dung dịch H2So4 và NaOH có cùng V, cùng C nên số mol chất tan bằng nhau

2NaOH + H2SO4→ Na2SO4+ 2H2O

x mol      x mol

Do đó NaOH hết, H2SO4 dư. Dung dịch sau phản ứng có pH <7


Câu 20:

Tính pH của dung dịch có chứa H2SO4 0,01M và HCl 0,05M

Xem đáp án

Đáp án B

 [H+]= 0,01.2+0,05= 0,07M nên pH= -log[H+]=1,15


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương