ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO, CÔNG THỨC TỔNG QUÁT, DANH PHÁP
-
6315 lượt thi
-
62 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3;
(3) HCOOC2H5; (4) CH3COC2H5.
Chất không thuộc loại este là
Đáp án C
Câu 3:
Tỉ khối hơi của một este đơn chức X so với khí cacbonic là 2. Công thức phân tử của X là:
Đáp án B
Câu 4:
Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của A là
Đáp án B
Câu 5:
Trong dầu gió hoặc cao dán có chứa chất metyl salixilat có tác dụng giảm đau. Chất này thuộc loại hợp chất
Đáp án B
Câu 6:
Vào mùa mưa khí hậu ẩm ướt, đặc biệt ở các vùng mưa lũ dễ phát sinh một số bệnh như ghẻ nở. Người bị bệnh khi đó được khuyên nên bôi vào các vị trí ghẻ nở một loại thuốc thông dụng là DEP. Thuốc DEP có thành phần hoá học quan trọng là điethyl phtalat:
Công thức phân tử của điethyl phtalat
Đáp án A
Câu 8:
Gluxit (cacbohiđrat) là hợp chất tạp chức trong phân tử có nhiều nhóm -OH và có nhóm
Đáp án B
Câu 11:
Qua nghiên cứu phản ứng este hóa xenlulozơ, người ta thấy mỗi gốc glucozơ (C6H10O5) có bao nhiêu nhóm hiđroxyl ?
Đáp án B
Câu 12:
Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, công thức của xenlulozơ có thể viết là
Đáp án B
Câu 13:
Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon thì tạo thành hợp chất mới là
Đáp án A
Câu 18:
Cho các chất sau:
X: H2N – CH2 – COOH
Y: H3C – NH – CH2 – CH3.
Z: C6H5 – CH(NH2) – COOH.
G: HOOC – CH2 – CH(NH2) – COOH.
P: H2N – CH2 – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH.
T: CH3 – CH2 – COOH.
Những chất thuộc loại amino axit là:
Đáp án B
Câu 19:
Methadone là thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là 1 loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công thức cấu tạo của nó như sau :
Công thức phân tử của methadone là :
Đáp án B
Câu 21:
Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây ?
Ancol etylic và axit axetic đều là các hợp chất no, đơn chức. Suy ra este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là este no, đơn chức. Phân tử của este dạng này có 2 nguyên tử O và có 1 liên kết π ở chức este và có công thức là CnH2nO2 (n ≥ 2).
Câu 22:
Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là
Công thức phân tử của este là Ở đây k là số liên kết ở gốc hiđrocacbon và chức este, x là số nguyên tử O.
Este tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở và ancol không no có một nối đôi, đơn chức, mạch hở là este đơn chức, không no, có 1 liên kết C=C (k = 2, b = 2). Vậy công thức tổng quát của este là CnH2n-2O2.
Câu 23:
Công thức tổng quát của este sinh bởi axit đơn chức no, mạch hở và ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol benzylic là:
Este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol benzylic và axit no đơn chức là este đơn chức. Gốc hiđrocacbon của axit có k = 0; gốc hiđrocacbon của ancol có k = 4. Suy ra tổng số liên kết π và vòng của este này là 5. Thay k = 5, x = 2 vào công thức tổng quát CnH2n+2-2kOx ta có công thức là CnH2n-8O2. Ancol thơm có ít nhất là 7 nguyên tử C, axit no, đơn chức có ít nhất là 1 nguyên tử C nên .
Câu 24:
Công thức tổng quát của este thuần chức tạo bởi ancol no hai chức và axit không no có một nối đôi đơn chức là
Công thức phân tử tổng quát của este có dạng : CnH2n+2-2k-2bO2b, trong đó n là số nguyên tử C, k là số liên kết và vòng ở gốc hiđrocacbon, b là số nhóm chức este.
Este thuần chức tạo bởi ancol no, hai chức và axit không no, có một liên kết đôi, đơn chức là este hai chức (b = 2), trong phân tử có 2 gốc axit (k = 2, vì mỗi gốc axit có 1 liên kết đôi). Suy ra công thức tổng quát của este này là CnH2n–6O4.
Câu 27:
Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là:
Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino có độ bất bão hòa k = 2. Vậy công thức của nó là CnH2n-1NO4.
Câu 28:
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no, 1 chức amin. Chất thứ nhất có 2 nhóm axit, chất thứ 2 có 1 nhóm axit. Công thức của 2 chất trong X là
Theo giả thiết suy ra : Gốc hiđrocacbon của X no và có hóa trị 3, đó là CnH2n-1; gốc hiđrocacbon của X no và có hóa trị 2, đó là CmH2m.
Câu 29:
Cho các chất sau:
(1) NH2(CH2)5CONH(CH2)5COOH; (2) NH2CH(CH3)CONHCH2COOH
(3) NH2CH2CH2CONHCH2COOH; (4) NH2(CH)6NHCO(CH2)4COOH.
Số hợp chất có liên kết peptit là
Liên kết peptit được hình thành do 2 gốc α-amino axit liên kết với nhau. Do đó chỉ có chất (2) chứa liên kết peptit.
Câu 30:
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit
Đipeptit là hợp chất được hình thành do 2 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
Câu 31:
Năm 1965, trong quá trinh tổng hợp thuốc chống loét dạ dày, nhà hóa học James M. Schlatter (Mỹ) đã vô tình phát hiện hợp chất A (một chất ngọt nhân tạo với tên thường gọi là “aspartame”) có cấu tạo như hình dưới
Hợp chất A thuộc loại
Hợp chất A có 1 liên kết peptit nên thuộc loại đipeptit
Câu 32:
Các loại rượu không đảm bảo chất lượng thường gây cho người uống bị ngộ độc metanol, có thể dẫn đến tử vong. Metanol là tên gọi của chất nào sau đây?
Đáp án D