IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 11 đề ôn tập lí thuyết hóa hữu cơ cực hay có lời giải chi tiết

11 đề ôn tập lí thuyết hóa hữu cơ cực hay có lời giải chi tiết

ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO, CÔNG THỨC TỔNG QUÁT, DANH PHÁP

  • 6315 lượt thi

  • 62 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Chất nào dưới đây không phải là este?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 9:

Saccarozơ thuộc loại

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 10:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 15:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 16:

Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 17:

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 20:

Tripeptit là hợp chất

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 21:

Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây ?

Xem đáp án

Ancol etylic và axit axetic đều là các hợp chất no, đơn chức. Suy ra este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là este no, đơn chức. Phân tử của este dạng này có 2 nguyên tử O và có 1 liên kết π ở chức este và có công thức là CnH2nO2 (n ≥ 2).


Câu 22:

Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là

Xem đáp án

Công thức phân tử của este là  Ở đây k là số liên kết  ở gốc hiđrocacbon và chức este, x là số nguyên tử O.

Este tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở và ancol không no có một nối đôi, đơn chức, mạch hở là este đơn chức, không no, có 1 liên kết C=C (k = 2, b = 2). Vậy công thức tổng quát của este là CnH2n-2O2.


Câu 23:

Công thức tổng quát của este sinh bởi axit đơn chức no, mạch hở và ancol  thuộc dãy đồng đẳng của ancol benzylic là:

Xem đáp án

Este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol benzylic và axit no đơn chức là este đơn chức. Gốc hiđrocacbon của axit có k = 0; gốc hiđrocacbon của ancol có k = 4. Suy ra tổng số liên kết π và vòng của este này là 5. Thay k = 5, x = 2 vào công thức tổng quát CnH2n+2-2kOx ta có công thức là CnH2n-8O2. Ancol thơm có ít nhất là 7 nguyên tử C, axit no, đơn chức có ít nhất là 1 nguyên tử C nên .


Câu 24:

Công thức tổng quát của este thuần chức tạo bởi ancol no hai chức và axit không no có một nối đôi đơn chức là

Xem đáp án

Công thức phân tử tổng quát của este có dạng : CnH2n+2-2k-2bO2b, trong đó n là số nguyên tử C, k là số liên kết  và vòng ở gốc hiđrocacbon, b là số nhóm chức este.

Este thuần chức tạo bởi ancol no, hai chức và axit không no, có một liên kết đôi, đơn chức là este hai chức (b = 2), trong phân tử có 2 gốc axit (k = 2, vì mỗi gốc axit có 1 liên kết đôi). Suy ra công thức tổng quát của este này là CnH2n–6O4.


Câu 25:

Chất 2,4-Đimetylpyrol có công thức phân tử: C6H9N. Chất này có thể là:


Câu 27:

Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là:

Xem đáp án

Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino có độ bất bão hòa k = 2. Vậy công thức của nó là CnH2n-1NO4.


Câu 28:

Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no, 1 chức amin. Chất thứ nhất có 2 nhóm axit, chất thứ 2 có 1 nhóm axit. Công thức của 2 chất trong X là

Xem đáp án

Theo giả thiết suy ra : Gốc hiđrocacbon của X no và có hóa trị 3, đó là CnH2n-1; gốc hiđrocacbon của X no và có hóa trị 2, đó là CmH2m.


Câu 29:

Cho các chất sau:

(1) NH2(CH2)5CONH(CH2)5COOH;   (2) NH2CH(CH3)CONHCH2COOH

(3) NH2CH2CH2CONHCH2COOH;    (4) NH2(CH)6NHCO(CH2)4COOH.

Số hợp chất có liên kết peptit là

Xem đáp án

Liên kết peptit được hình thành do 2 gốc α-amino axit liên kết với nhau. Do đó chỉ có chất (2) chứa liên kết peptit.


Câu 30:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit

Xem đáp án

Đipeptit là hợp chất được hình thành do 2 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit.


Câu 33:

Chất nào sau đây là glixerol ?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 34:

Axit béo là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 35:

Chất không phải axit béo là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 36:

Chất béo là trieste của axit béo với ?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 37:

Chất X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 38:

Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3. Tên gọi của X là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 40:

Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là   

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 41:

Tên gọi của CH3COOC6H5

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 42:

Etyl axetat có công thức là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 43:

Công thức cấu tạo thu gọn của metyl axetat là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 44:

Metyl propionat là tên gọi của hợp chất:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 45:

Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 46:

Este X có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH2CH2CH3. Vậy tên gọi của X

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 47:

Este CH3CH2CH2COOC2H5 có tên gọi là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 48:

Tên gọi nào sai

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 49:

Tên gọi nào sau đây không phải là tên của hợp chất hữu cơ este?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 50:

Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 51:

Tripanmitin có công thức là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 52:

Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại lipit?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 53:

Công thức của triolein là :

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 54:

Công thức phân tử của triolein là 

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 56:

Tên gọi nào sau đây đúng với C2H5NH2:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 57:

Công thức của glyxin là:

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 58:

Alanin có công thức là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 60:

Amino axit nào sau đây có phân tử khối bé nhất?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 61:

Chất nào sau đây chứa 2 nguyên tử N trong phân tử ?

Xem đáp án

Đáp án A


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương