IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 11 đề ôn tập lí thuyết hóa hữu cơ cực hay có lời giải chi tiết

11 đề ôn tập lí thuyết hóa hữu cơ cực hay có lời giải chi tiết

SO SÁNH TÍNH AXIT, BAZƠ

  • 6319 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 35 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 6:

Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 7:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh ?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 8:

Dung dịch chất nào sau không làm hồng phenolphtalein?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 10:

Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 11:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh ?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 13:

Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là :

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 14:

Dãy các chất nào sau đây đều không làm đổi màu quỳ tím:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 20:

Các giải thích về quan hệ cấu trúc, tính chất nào sau đây không hợp lí?

Xem đáp án

Trong amin RNH2, gốc R hút electron làm giảm mật độ electron trên nguyên tử N. Do đó, khả năng nhận H+  của amin này giảm đi, điều này đồng nghĩa với tính bazơ giảm. Ngược lại nếu R là gốc đẩy electron thì tính bazơ sẽ tăng.


Câu 21:

Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng?

(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.

(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử.

(3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm.

(4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac.

Xem đáp án

Trong các phát biểu trên thì có 2 phát biểu đúng là :

(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.

(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng phân tử.

Hai phát biểu còn lại sai. Vì :

Anilin có tính bazơ yếu nên không làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Các amin thơm có tính bazơ nhỏ hơn NH3, các amin no có tính bazơ mạnh hơn NH3.


Câu 22:

Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh hơn C2H5NH2 ?

Xem đáp án

CH3NHCH3 và C2H5NH2 đều là amin no và có 2 nguyên tử C. Tuy nhiên, 2 nguyên tử C trong CH3NHCH3 gắn trực tiếp vào N nên đẩy electron mạnh hơn. Do đó, tính bazơ của CH3NHCH3 mạnh hơn C2H5NH2.


Câu 23:

Trong số các chất dưới đây , chất có tính bazơ mạnh nhất là :

Xem đáp án

C6H5CH2NH2 là amin no, trong khi các amin khác là amin thơm.


Câu 24:

Chất nào sau đây có tính bazơ yếu nhất


Câu 25:

Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là ?


Câu 29:

Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là

Xem đáp án

Tính bazơ của amin phụ thuộc vào mật độ electron trên N của amin hoặc phân tử NH3. Mật độ electron trên nitơ càng lớn thì tính bazơ càng mạnh và ngược lại.

Mật độ electron trên N lại phụ thuộc vào gốc hiđrocacbon liên kết với chức amin. Nếu gốc hiđrocacbon là gốc đẩy electron thì làm cho mật độ electron trên N tăng và ngược lại.

Suy ra : Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ là phenylamin, amoniac, etylamin.


Câu 30:

Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là :

Xem đáp án

Lực bazơ phụ thuộc vào mật độ electron trên nguyên tử N trong chức amin. Mật độ electron càng lớn thì tính bazơ càng mạnh. Mật độ electron trên nguyên tử N lại phụ thuộc vào gốc hiđrocacbon R liên kết với chức amin. Gốc R đẩy electron thì làm cho mật độ electron trên N tăng lên và ngược lại. Gốc R đẩy electron càng mạnh thì mật độ electron trên N càng nhiều và ngược lại. Suy ra :

Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là : (4), (2), (5), (1), (3).


Câu 31:

Cho các chất : đimetylamin (1), metylamin (2), amoniac (3), anilin (4), p-metylanilin (5), p-nitroanilin (6). Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là

Xem đáp án

Mật độ electron trên N lại phụ thuộc vào gốc hiđrocacbon liên kết với chức amin. Nếu gốc hiđrocacbon là gốc đẩy electron thì làm cho mật độ electron trên N tăng và ngược lại.

Suy ra tính bazơ của các amin tăng theo thứ tự sau : (6), (4), (5), (3), (2), (1).


Câu 33:

Cho các chất sau: (1) C2H5OH; (2) H2O; (3) C6H5OH; (4) CH3COOH; (5) HCOOH, thứ tự giảm dần tính axit là:


Câu 34:

Sắp xếp theo chiều độ tăng dần độ linh động của nguyên tử hiđro trong nhóm chức trong phân tử các chất : C2H5OH (1) , CH3COOH (2), CH2=CHCOOH (3), C6H5OH (4), CH3C6H4OH (5), C6H5CH2OH (6) là :

Xem đáp án

Độ linh động của H trong nhóm OH phụ thuộc vào độ phân cực của mối liên kết này. Liên kết –OH càng phân cực thì H càng dễ đứt ra, tức là H càng linh động.

Sự phân cực của liên kết –OH lại phụ thuộc vào gốc R liên kết với nhóm –OH. R hút càng mạnh thì độ phân cực của liên kết –OH càng tăng và ngược lại.

Suy ra chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH là :

(1) < (6) < (5) < (4) < (2) < (3).  


Câu 35:

Cho các chất sau: H2O (1), C6H5OH (2), C2H5OH (3), HCOOH (4), CH3COOH (5), HClO4 (6), H2CO3 (7). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH là

Xem đáp án

Đáp án D


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương