IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Toán 120 câu trắc nghiệm Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng nâng cao

120 câu trắc nghiệm Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng nâng cao

120 câu trắc nghiệm Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng nâng cao (P2)

  • 17866 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Lập phương trình đường thẳng đi qua điểm M( 5; -3)  và cắt hai trục tọa độ tại hai điểm A và B sao cho M là trung điểm của AB.

Xem đáp án

Đáp án A

Do A và B lần lượt nằm trên trục Ox, Oy nên tọa độ của chứng có dạng :

A( xA ; 0)  và B ( 0 ; yB)

Ta có M  là trung điểm của AB nên :

Suy ra phương trình đường thẳng AB  là :

Hay 3x- 5y- 30 =0


Câu 2:

Cho Tam giác ABC   A( 4; -2) . Đường cao BH: 2x + y – 4= 0 và đường cao CK: x- y-3= 0. Viết phương trình đường cao kẻ từ đỉnh A.

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi AI là đường cao kẻ từ đỉnh A của tam giác. Gọi M là trực tâm của tam giác ABC

Khi đó tọa độ điểm M thỏa mãn hệ phương trình

Đưng thng AI qua M(73;-23) và nhn n(4;5) làm VTPT.

Hay 4x+ 5y – 6= 0


Câu 3:

Cho tam giác ABC biết trực tâm H (1; 1) và phương trình cạnh AB: 5x- 2y+ 6=0, phương trình cạnh AC: 4x+ 7y -21= 0. Phương trình cạnh BC là:

Xem đáp án

Đáp án :D

+Ta có hai đường thẳng AB và AC cắt nhau tại A nên tọa độ điểm A là nghiệm hệ phương trình:

5x-2y+6=04x+7y-21=0A(0;3) và AH(1;-2)

+Ta có BH vuông góc với AC nên đường thẳng BH qua  H(1;1) và nhận vecto u(4; 7) làm VTCP và u(7; -4) làm VTPT. Suy ra phương trình đường thẳng BH là:

7( x-1) – 4( y-1) =0

=> 7x- 4y -3= 0

+ ta có  AB và BH cắt nhau tại B nên tọa độ điểm B là nghiệm hệ phương trình:

+Phương trình BC nhận AH(1;-2) là VTPT và qua B(-5; -192)

Suy ra phương trình (BC) :

Hay x-2y-14= 0 .


Câu 4:

Cho tam giác ABC A( 1; -2), đường cao CH: x-y+1= 0, đường phân giác trong  BN: 2x+ y + 5= 0. Tọa độ điểm B là:

Xem đáp án

Đáp án C

+Ta có  AB và CH vuông góc với nhau nên đường thẳng AB nhận u(1; -1)  làm VTCP và n(1; 1) làm VTPT.

Đường thẳng AB nhận  (1 ; 1)  làm VTPT và đi qua điểm A( 1 ; -2) nên có phương trình là :

1( x-1) + 1( y+ 2) =0 hay x+ y+ 1= 0

+  Mà 2 đường thăng AB và BN  cắt nhau tại B nên Toạ độ B là nghiệm hệ phương trình

Vậy tọa độ điểm B( -4 ; 3) .


Câu 5:

Có mấy đường thẳng đi qua điểm M( 2; -3) và cắt hai trục tọa độ tại hai điểm A và B sao cho tam giác OAB vuông cân.

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi điểm A(a; 0) và B( 0; b)

+ Phương trình đoạn chắn  (AB):

+Do tam giác OAB vuông cân tại O nên a = b do đó a= b hoặc a= -b.

+ TH1:b= a

Khi đó  (*) trở thành: xa+ ya= 1 hay x+ y= a

Mà M( 2; -3) thuộc AB nên 2-3= a hay a= -1; b= -1

Khi đó phương trình đường thẳng AB là: x+ y+ 1 = 0 .

+ TH2:  b= -a

Khi đó  (*) trở thành: xa- ya= 1 hay x- y= a

Mà M( 2; -3) thuộc AB nên 2+ 3= a hay a= 5; b= -5

Khi đó phương trình đường thẳng AB là: x- y- 5= 0


Câu 6:

Hai đường thẳng d1: mx+ y= m+ 1 và d2: x+ my= 2 song song khi và chỉ khi:

Xem đáp án

Đáp án C

+ Để 2 đường thẳng đã cho song song với nhau thì:

 m1=1m nếu m2= 1 hay m = ± 1

+ Khi m= 1  ta có: 11=11=22  khi đó 2 đường thẳng đã cho trùng nhau ( loại ).

+ Khi m= -1 ta có: -11=1-102 khi đó 2 đường thẳng đã cho song song với nhau.


Câu 7:

Cho 3 đường thẳng  d: 2x+ y -1= 0 ; d: x+ 2y+1= 0 và d: mx-y-7= 0 Để ba đường thẳng này đồng qui thì m bằng ? 

Xem đáp án

Đáp án B

+Giao điểm của d1 và d2 là nghiệm của hệ:

Vậy 2 đường thẳng d1 và d2 tại A( 1 ; -1) .

+Để 3 đường thẳng đã cho  đồng quy thì d3 phải đi qua điểm A nên tọa độ A  thỏa phương trình d3

Suy ra : m+ 1-7= 0 hay m= 6.


Câu 8:

Cho 4 điểm A(0; -2) ; B( -1; 0) ; C( 0; -4) và D( -2; 0) . Tìm tọa độ giao điểm của 2  đường thẳng AB CD.

Xem đáp án

Đáp án D

+ Đường thẳng AB có vectơ chỉ phương là AB(-1;2)   đường thẳng CD có vectơ chỉ phương là CD(-2; 4).  .

Do đó AB và CD  cùng phương và A, B, C, D không có ba điểm nào thẳng hàng nên AB CD không có giao điểm.


Câu 9:

Xác định vị trí tương đối của 2 đường thẳng:

a:x=3+5ty=1-3tvà b:x=2+3ty=1-7t

Xem đáp án

Đáp án B

+Ta đường thẳng (a) có vtcp u(5; -3) và đường thẳng (b) có vtcp v(3;- 7)

+Ta thấy: không cùng phương và u.v= 3.5 + 3.7  0 

n 2 đường  thẳng đó cắt nhau nhưng không vuông góc


Câu 10:

Tìm điểm M trên trục hoành sao cho nó cách đều hai đường thẳng: (a) : 3x+ 2y -6= 0 và ( b) : 3x+ 2y + 6= 0 ?

Xem đáp án

Đáp án B

Do M nằm trên trục hoành nên tọa độ điểm M( x; 0)

Khi đó:

dM;a=3x-632+22 và dM;b=3x+632+22

Để điểm M cách đều 2 đường thẳng đã cho thì:

Suy ra: 3x- 6=3x+ 6

Suy ra : 3x- 6= - (3x+ 6)

Do đó: x= 0.

Vậy tọa độ điểm  M cần tìm là (0; 0)  


Câu 11:

Cho hai điểm A( 2; -1) ; B( 1; -1) và C(1; 5). Khi đó diện tích tam giác ABC là:

Xem đáp án

Đáp án C

+Ta có: AB( -1; 0) nên AB= 1

+ Ta viết phương trình đường thẳng AB .

Đi qua điểm A( 2; -1)  nhận AB( -1; 0) làm VTCP nên nhận n( 0; 1) làm VTPT

Suy ra: 0( x-2)+ 1( y+1) = 0 hay  y + 1= 0.

Khoảng cách từ điểm C đến đường thẳng AB là: dC;AB=5+11=6

+ Diện tích của tam giác ABC là: S=12AB.dC;AB=12.1.6=3


Câu 12:

Cho hai điểm A(1; 2)   B( 4; 6).Hỏi có mấy điểm M trên trục tung sao cho diện tích tam giác MAB bằng 1 ?

Xem đáp án

Đáp án C

+ Ta có: AB=(3 ;4) và AB= 5.

Do điểm M nằm trên trục tung nên tọa độ điểm M có dạng M(0; y)

+Khi đó diện tích tam giác MAB là S=12.AB.d( M; AB)

Thay số 1= 1/2.5.d( M; AB) nên d( M;AB)=25

+ Viết phương trình đường thẳng AB: đi qua  A( 1; 2) và nhận AB=(3 ;4) làm VTCP nên nhận n(4 ;-3) làm VTPT.

Suy ra phương trình tổng quát: 4( x-1)- 3( y-2) =0

Hay 4x- 3y+ 2= 0

+ ta có: 

+ TH1: nếu -3y+ 2= 2 thì y= 0 và M( 0;0)

+ TH2: Nếu -3y+ 2= -2 thì y=4/3 và M( 0; 4/3).


Câu 13:

Tìm tọa độ điểm M trên trục hoành và cách đều hai đường thẳng: (a) : 3x-2y-6= 0 (b) : 3x- 2y+ 3 =0 .

Xem đáp án

Đáp án B

Do điểm M nằm trên trục hoành nên M( x; 0)

Khoảng cách từ M đến mỗi đường thẳng lần lượt là:

Theo bài ra ta có:  d( M; a) = d( M; b) nên

Do đó:

Sut ra 3x- 6= -3x-3 nên x= 1/2

Vậy điểm M ( 1/2; 0)


Câu 14:

Phương trình của đường thẳng qua A( 2; 5)  và cách B( 5; 1)  một khoảng bằng 3 là:

Xem đáp án

Đáp án C

Đường thẳng ( d) đi qua A( 2; 5) và nhận vecto n(a; b)  làm VTPT có phương trình:

a( x- 2)+ b( y- 5) =0 hay ax+ by -2a- 5b= 0.

Khi đó:

Suy ra :  -  24ab+ 7b2= 0

Nên b= 0 hoặc 7b= 24a

+ nếu b= 0; chọn a= 1 thì đường thẳng ( d) có phương trình là:  x= 2.

+ Nếu 7b= 24a thì chọn a= 7 và b= 24 thì đường thẳng ( d) là 7x+ 24y – 134= 0


Câu 15:

Cho đường thẳng  d: x- 2y + 2=0.Viết phương trình các đường thẳng song song với d và cách d một đoạn bằng 5  là:

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi ∆ là đường thẳng song song với  d thỏa ,mãn đầu bài

Do ∆ song song với đường thẳng d nên đường thẳng ∆ có dạng:

∆: x- 2y+ c= 0

Theo giả thiết: d d; =5 nên c-2=5

Suy ra:c= 7 hoặc c= -3

Vậy có 2 đường thẳng thỏa mãn là : x- 2y+ 7 =0 và x- 2y – 3= 0


Câu 16:

Cho hai điểm A(3; -1)  và B( 0;3) Tìm tọa độ điểm M trên trục Ox sao cho khoảng cách từ M đến đường thẳng AB bằng AB?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta gọi  M(a ; 0)

Đường thẳng AB qua B(0 ; 3) và nhận AB (-3 ; 4) làm VTCP và n(4 ;3) làm VTPT nên có pt :

4(x-0) + 3( y-3) =0 hay 4x + 3y -9= 0 và AB= 5.

dM,AB=54a-95=54a-9=25

4a-9=254a-9=-25a=172a=-4

Vậy có hai điểm M(172;0) và M-4;0 thỏa mãn yêu cầu đầu bài.


Câu 17:

Cho điểm M(1;2) và đường thẳng d: 2x+ y- 5= 0. Toạ độ của điểm đối xứng với điểm M qua d là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta thấy: Md

Gọi H( a; b)  là hình chiếu của điểm M  lên đường thẳng d.

Ta có đường thẳng d có vtpt: n=(2 ;1)

Suy ra u(-1:2)  là vectơ chỉ phương của đường thẳng d.

Do đó: H75;115

Gọi M’(x; y)  đối xứng với M qua đường thẳng d. Khi đó ; H là trung điểm của MM’

Ta có:

Vậy tọa độ điểm đối xứng với M qua d là:M'(95;125)


Câu 18:

Cho đường thẳng d: 2x-3y +3=0 và M (8;2) .Tọa độ của điểm M’ đối xứng với M qua d là:

Xem đáp án

Đáp án C

+phương trình ∆ đi qua M (8; 2) và vuông góc với d  là:

3 (x-8) +2(y-2) =0 hay 3x+2y -28= 0.

+ Gọi H=dH(6;5)

+ Khi đó H là trung điểm của đoạn MM’. Áp dụng công thức trung điểm ta suy ra

Vậy M’( 4;8) .


Câu 19:

Toạ độ hình chiếu của M(4; 1)  trên đường thẳng ∆: x-2y +4= 0  là:

Xem đáp án

Đáp án C

Đường thẳng ∆ có 1 VTPT n(1;-2).

Gọi  H( 2t-4; t) là hình chiếu của M trên đường thẳng ∆  thì:MH(2t-8;t-1) n(2;-3) cùng phương khi và chỉ khi


Câu 20:

Tìm hình chiếu của A( 3; - 4) lên đường thẳng: d:x=2+2ty=-1-t

Xem đáp án

Đáp án C

Lấy điểm H( 2+ 2t ; -1-t) thuộc d. Ta có:

Vectơ chỉ phương của d là:

 

Do H là hình chiếu của A trên 

Hay : 2( 2t-1) – 1( - t+ 3) =0

Nên t=1

Với t= 1 ta có H( 4 ; -2) .

Vậy hình chiếu của A trên d là H( 4 ; -2)  .


Câu 21:

Cho hai đường thẳng  d: x+ 2y -1 = 0 và d: x- 3y +3 = 0. Phương trình đường thẳng d đối xứng với d1 qua d2 là:

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi I là giao điểm của hai đường thẳng d1; d2 . Tọa độ điểm I là nghiệm của hệ:

Lấy điểm m1;0d1 . Đường thẳng qua M và vuông góc với d2 có phương trình: 3x + y-3= 0

Gọi H=d2 suy ra tọa độ điểm H là nghiệm của hệ:

Lấy điểm N đối xứng với M qua d2, khi đó: N15;125

Do d đối xứng với d1 qua d2 nên N thuộc d.

Khi đó IN45;85 là VTCP của d nên d nhận n2;-1 là VTPT

Phương trình đường thẳng d đi qua I-35;45 và nhận n2;-1 có dạng: 2x+35-y-45=02x-y+2=0

hay 2x-y + 2= 0


Câu 22:

Cho hai đường thẳng  d : x+ 2y -1= 0 và d’ : x- 2y -1= 0. Câu nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Đáp án B

Đường thẳng d cắt trục Ox tại A( 1; 0) và A  d’.

Lấy điểm: M0;12 

Gọi N là điểm đối xứng với M qua Ox

Khi đó N0;-12

Thay tọa độ điểm N vào phương trình d', ta được: 

0-2-12-1=01-1=00=0 ( luôn đúng)

Nên Nd'.

Do đó d và d' đối xứng với nhau qua Ox.


Câu 23:

Cho đường thẳng  : x=1+3ty=-2t và điểm M( 3;3) .Tọa độ hình chiếu vuông góc của M trên đường thẳng  là:

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi H là hình chiếu của M trên ∆.

Ta có: H thuộc ∆ nên H( 1+ 3t ; -2t), MH = (-2+3t;-3-2t)

Đường thẳng có vectơ chỉ phương là:u=(3;-2).

Ta có  MH.u=0 nên 3( -2 + 3t)  -2( -3-2t) = 0

13t= 0 nên t= 0.

Khi đó; H( 1; 0)


Câu 24:

Cho điểm A(-1; 2) và đường thẳng  : x=t-2y=-t-3.Tìm điểm M sao cho AM ngắn nhất.

Xem đáp án

Đáp án A

Điểm M( t-2; -t- 3) thuộc ∆. 

MAt-1; -t - 5

Có  MA2= (t-1) 2+ (-t-5) 2= 2t2+ 8t +26= 2( t2+ 4t +4)+18=2(t+2)2+ 18 18 với mọi t.

Do đó MA218  suy ra MA32

Vậy min(MA)=32 khi t= -2 . Khi đó M( -4; -1)


Câu 25:

Tìm điểm A’ đối xứng với  A( 3; -4) qua đường thẳng: d:x=2+2ty=-1-t

Xem đáp án

Đáp án B

+ Lấy điểm  H( 2+ 2t; -1- t ) thuộc d là hình chiếu của A trên d.  Ta có: AH=(2t-1;-t+3)

Vectơ chỉ phương của d là u=(2;-1)

+ Do H là hình chiếu của A trên d

Hay 2( 2t -1) – 1( -t+3) = 0  suy ra t= 1

+Với t= 1 ta có H( 4; -2)

+ điểm A’ đối xứng với  A( 3; -4) qua đường thẳng d nên H là trung điểm của AA’

Suy ra tọa độ A’( 5; 0) .


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương