IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 13 đề lý thuyết hóa vô cơ cực hay có lời giải

13 đề lý thuyết hóa vô cơ cực hay có lời giải

TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ KIM LOẠI VÀ HỢP CHẤT

  • 4552 lượt thi

  • 101 câu hỏi

  • 101 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 2:

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 3:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4:

Nhận xét nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 5:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 7:

Phát biểu sai

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích : Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, sức hút của hạt nhân với các electron tăng dần. Do đó, tính phi kim tăng, tính kim loại giảm.


Câu 8:

Nhận xét nào sau đây không đúng về bảng tuần hoàn Menđêlêep.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích : Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, số lớp electron tăng nên sức hút của hạt nhân với các electron giảm. Do đó, độ âm điện giảm dần.


Câu 9:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích :

+ Trong bảng tuần hoàn, mỗi chu kì (trừ chu kì 1) bắt đầu bằng một kim loại kiềm và kết thúc bằng một khí hiếm.

+ Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, sức hút của hạt nhân với các electron tăng dần. Do đó, bán kính nguyên tử giảm dần.

Suy ra trong một chu kì, bán kính của nguyên tử kim loại lớn hơn bán kính nguyên tử phi kim.


Câu 10:

Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì:

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích : Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, số lớp electron tăng nên sức hút của hạt nhân với các electron giảm. Do đó, bán kính nguyên tử tăng dần; tính kim loại tăng, tính phi kim giảm.


Câu 11:

Khí X là một chất khí gần như trơ ở nhiệt độ thường, được sinh ra khi thổi amoniac qua bột CuO. Vị trí của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn:

Xem đáp án

Đáp án A

Theo giả thiết, suy ra khí X là N2

Nguyên tố N có số hiệu nguyên tử Z = 7 nên cấu hình electron là :


Câu 12:

Mô tả nào dưới đây không phù hợp với nhôm? 

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích :

Al có số hiệu nguyên tử là 13 nên cấu hình electron là :


Câu 13:

Nhận định nào dưới đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích : Lưỡng tính là những hợp chất vừa có tính axit vừa có tính bazơ.


Câu 14:

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích :

Trong các kim loại kiềm thổ, chỉ có Ca, Sr, Ba phản ứng được với H2Sở nhiệt độ thường.

Các kim loại kiềm thổ có cấu tạo mạng tinh thể khác nhau nên nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của chúng biến đổi không theo quy luật như đối với kim loại kiềm.

Al có thể khử được C trong CO2, vì thế không thể dùng CO2 để dập tắt đám cháy nhôm. Phương trình phản ứng :


Câu 15:

Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai ?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích : Theo chiều Z tăng, số lớp electron tăng nên bán kính nguyên tử tăng, sức hút của hạt nhân với các electron giảm. Do đó từ Li đến Cs tính kim loại tăng dần và như thế khả năng phản ứng với nước cũng tăng dần.


Câu 16:

Chọn phát biểu sai ?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích : Kim loại kiềm là những kim loại hoạt động rất mạnh, vì thế trong tự nhiên chúng chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Ở nhiệt độ thương, tất cả các kim loại kiềm đều phản ứng với nước. Nhưng đối với các kim loại kiềm thổ thì khác, chỉ có Ca, Ba, Sr có tính chất này.


Câu 18:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Thứ tự dẫn điện : 


Câu 19:

Tính chất nào sau đây không phải của kim loại kiềm?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích : Kim loại kiềm có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối.


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Sự ăn mòn sắt nguyên chất trong H2SO4 loãng là sự ăn mòn hóa học. Bản chất phản ứng :


Câu 21:

Khẳng định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Đối với các kim loại kiềm thổ, chỉ có Ca, Ba, Sr phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.


Câu 22:

Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích : Nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất là O.


Câu 25:

Chỉ ra nhận xét đúng trong số các nhận xét sau :

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích :

Các nguyên tố thuộc nhóm VIIA đều có cấu hình electron ngoài cùng là (có 7 electron ở lớp ngoài cùng).

Trong nguyên tử, lớp electron ngoài cùng có mức năng lượng cao nhất, liên kết với hạt nhân kém chặt chẽ nhất.

Chất xúc tác chỉ có vai trò làm tăng tốc độ phản ứng.

Nguyên tử có 1 electron ở lớp ngoài cùng được xếp vào nhóm IA hoặc nhóm B. Ví dụ :


Câu 26:

Tổng các hạt electron, proton, nơtron trong ion R2+ là 34. Nhận xét nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích :

Từ giả thiết, suy ra :

Mg là kim loại có tính khử mạnh nên chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.


Câu 27:

Ion M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d3. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích : M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d3, suy ra M là kim loại nhóm B và có cấu hình là  3d54s1Cr


Câu 28:

Cho các phát biểu sau:

(a) Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất còn Cr là kim loại cứng nhất.

(b) Phản ứng hóa học giữa Hg và S xảy ra ngay ở điều kiện thường.

(c) Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển từ cực âm đến cực dương.

(d) Kim loại Cu chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

2 phát biểu đúng là (a) và (b). 2 phát biểu còn lại sai, vì :

Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa – khử, trong đó electron của kim loại được chuyển trực tiếp từ kim loại sang chất oxi hóa trong môi trường.

Cu có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch, thủy luyện hay nhiệt luyện.


Câu 29:

Chọn nhận xét sai

Xem đáp án

Đáp án C

KNO3Cu (1:1) hòa tan trong dung dịch HCl dư  vì :

Cu phản ứng hết tạo thành Cu2+ tan vào dung dịch. KNO3 không phản ứng hết, nhưng điều đó không quan trọng vì nó là muối tan.


Câu 31:

Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 32:

Chất có tính lưỡng tính là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 33:

Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính ?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 35:

Dãy gồm hai chất chỉ có tính oxi hoá là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 47:

Kim loại kiềm, kiềm thổ và các hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn đời sống. Trong số các phát biểu về ứng dụng dưới đây, phát biểu nào là không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 48:

Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 50:

Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là : 

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 51:

Thành phần của thuốc nổ đen là :

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 52:

Phương trình hóa học nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Khi phản ứng với HCl hoặc H2SO4 loãng thì Cr thể hiện hóa trị 2. Phương trình phản ứng :


Câu 53:

Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra?

Xem đáp án

Đáp án C

Thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là cho Na phản ứng với H2O. Phương trình phản ứng :

Các phản ứng còn lại đều là phản ứng trao đổi.


Câu 54:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích : Cr2O3 là oxit lưỡng tính, nhưng chỉ tan được trong dung dịch axit và bazơ đặc.


Câu 56:

Phát biểu nào sau đây là sai

Xem đáp án

Đáp án B

Phèn chua có công thức là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.


Câu 57:

Cho các chất sau: Al; Fe; Fe3O4; Fe2O3; Cr; FeOH3 lần lượt tác dụng với dung dịch HCl thì số chất chỉ cho sản phẩm muối clorua có dạng MCl3

Xem đáp án

Đáp án B

Có 3 chất thỏa mãn điều kiện đề bài là Al; Fe2O3; FeOH3. Phương trình phản ứng :


Câu 58:

Phản ứng nhiệt phân không đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

Phản ứng không đúng là : 

NaHCO3 bị nhiệt phân như sau : 


Câu 59:

Phản ứng nào sau đây HCl đóng vai trò là chất khử?

Xem đáp án

Đáp án B

Phản ứng HCl đóng vai trò chất khử là :

Trong phản ứng trên Cl đã thay đổi số oxi hóa từ -1 lên 0.


Câu 62:

Thí nghiệm hóa học không sinh ra chất khí là

Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng không tạo khí là 


Câu 63:

Trường hợp nào dưới đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?

Xem đáp án

Đáp án B

Thí nghiệm tạo kết tủa là : Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.

Phương trình phản ứng :


Câu 64:

Thí nghiệm nào sau đây tạo ra kết tủa sau khi kết thúc phản ứng

Xem đáp án

Đáp án B

Thí nghiệm thu được kết tủa là :

Các thí nghiệm khác đều không thu được kết tủa :


Câu 65:

Cho dãy chuyển hóa sau:

Các chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

X, Y lần lượt là Cl2, KOH. Phương trình phản ứng :


Câu 66:

Phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

Phát biểu đúng là : “Lưu huỳnh và photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc CrO3”.

CrO3 là chất có tính oxi hóa rất mạnh, khi gặp S, P, C2H5OH,… nó sẽ oxi hóa mạnh và làm các chất này bốc cháy. Phương trình phản ứng :

Các phát biểu còn lại đều sai. Cấu hình electron của CrAr3d54s1; CrO là oxit bazơ; Cr+3 bị Cl2 oxi hóa lên Cr+6 trong môi trường kiềm.


Câu 67:

Phát biểu nào sau đây đúng :

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu đúng là : “Một số chất vô cơ và hữu cơ như C; P; S; C2H5OH bốc cháy khí gặp CrO3”l.

Các phát biều còn lại đều sai. Vì :


Câu 68:

Phát biểu nào nào sau đây không đúng về crom và hợp chất của nó?

Xem đáp án

Đáp án B

Phát biểu không đúng là : “CrOH2 vừa tan trong dung dịch KOH, vừa tan trong dung dịch HCl”. CrOH2 là bazơ nên không tan trong dung dịch KOH.

Các phát biểu còn lại đều đúng.


Câu 69:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D

 Phát biểu sai là : “Trong môi trường kiềm, Br2  oxi hóa CrO2- thành Cr2O72-”.

Bản chất phản ứng :

 


Câu 72:

Cho các chất: Al, Al2O3, Al2SO43, ZnOH2, NaHS, KHSO3, NH42CO3. Số chất phản ứng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH

Xem đáp án

Đáp án B

Có 6 vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOHAl, Al2O3, ZnOH2, NaHS, KHSO3, NH42CO3


Câu 73:

Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, NH42CO3, NH4 Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HHCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Đáp án D

Có 5 vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOHAl, NaHCO3, NH42CO3, Al2O3, Zn.


Câu 74:

Cho các chất: NH4HCO3, NaOH, AgNO3, Cu, FeO, CaCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch HCl

Xem đáp án

Đáp án A

Có 5 chất tác dụng được với dung dịch HCl là NH4HCO3, NaOH, AgNO3, FeO, CaCO3.


Câu 75:

Cho dãy các chất: Cr2O3, Cr, Al, Al2O3, CuO, CrO3,NaHS, NaH2PO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH loãng là:

Xem đáp án

Đáp án D

5 chất phản ứng với dung dịch NaOH loãng là Al, Al2O3, CrO3, NHS, NaH2PO4.

 


Câu 76:

Cho các chất Al, AlCl3, ZnOH2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, FeNO32. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là:

Xem đáp án

Đáp án A

5 chất vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là Al, ZnOH2, NH4HCO3, NaHS, FeNO32 

Fe(NO3)3 phản ứng với dung dịch HCl như sau :


Câu 77:

Cho từng chất rắn: FeCl3, FeO, FeS, FeOH3, Fe3O4, FeCO3, FeNO32 lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Số trường hợp xảy ra phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án A

Có 6 chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là FeO, FeS, FeOH3, Fe3O4, FeCO3, FeNO32


Câu 78:

Có bao nhiêu chất trong số các chất sau tác dụng được với dung dịch HCl: Cu, CuO, FeCl2, FeNO32, KMnO4, KClO3, NaClO

Xem đáp án

Đáp án C

Có 5 chất tác dụng được với dung dịch HCl là CuO, FeNO32, KMnO4, KClO3, NaClO


Câu 79:

Cho dãy các chất: CuO, S, FeSO4, P, Fe3O4, Fe2SO43, CaCO3. Số chất bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 đặc, nóng giải phóng khí là:

Xem đáp án

Đáp án D

Chất bị HNO3 đặc oxi hóa giải phóng khí phải là chất có tính khử. Vậy có 5 chất thỏa mãn là S, FeOH2, FeSO4, P, Fe3O4.

 


Câu 80:

Cho các chất sau : CO2, NO2, CO, CrO3, P2O5, Al2O3. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Đáp án D

Số chất phản ứng với dung dịch NaOHloãng ở nhiệt độ thường là 5, đó là các chất CO2, NO2, CrO3, P2O5, Al2O3CO2, NO2, CrO3, P2O5, Al2O3.


Câu 81:

Cho các chất: NaCl, NaOH, CuOH2, H2SO4, Na, Cu, CuCl2, Na2SO4. Có bao nhiêu chất trong số đã cho tan hoàn toàn trong nước?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong số các chất đề cho chỉ có CuOH2Cu là không tan được trong nước, 7 chất còn lại đều tan trong nước.

Na tan trong nước do có phản ứng với H2O, các chất còn lại đều dễ hòa tan trong nước.


Câu 82:

Có các chất sau: Na2O, NaCl, Na2CO3, NaHCO3, Na2SO4. Có bao nhiêu chất mà bằng một phản ứng có thể tạo ra NaOH

Xem đáp án

Đáp án A

Có 5 chất điều chế trực tiếp được NaOH. Phương trình phản ứng :


Câu 85:

Cho các phát biểu sau :

(1) Al là kim loại lưỡng tính.

(2) Trong phản ứng hoá học ion kim loại chỉ thể hiện tính oxi hóa.

(3) Nguyên  tắc để làm  mềm  nước  cứng là  khử ion Ca2+, Mg2+ .

(4) Dung dịch hỗn hợp NaHSO4NaNO3 có thể hoà tan được Cu.

Phát biểu không đúng là :

Xem đáp án

Đáp án C

Các phát biểu không đúng là (1), (2), (3). Giải thích :

Hợp chất lưỡng tính là hợp chất vừa có tính axit, vừa có tính bazơ. Al không có 2 tính chất này.

Trong phản ứng hóa học, ion kim loại thường thể hiện tính oxi hóa, nhưng có những trường hợp nó thể hiện tính khử, ví dụ :


Câu 88:

Cho sơ đồ sau: NaOHX1X2X3NaOH. Với X1, X2, X3 là các hợp chất của natri.

Vậy X1, X2, X3 có thể tương ứng với dãy chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Từ NaNO3 không thể tạo thành Na2CO3; từ NaNO3 không thể tạo thành NaOH. Vì thế chỉ có phương A là thỏa mãn.

Sơ đồ phản ứng :


Câu 89:

Cho sơ đồ phản ứng sau:AlXYAlCl3. X, Y có thể lần lượt là cặp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Al được điều chế từ Al2O3bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Suy ra C thỏa mãn. Sơ đồ phản ứng :


Câu 90:

Cho dãy chuyển hóa sau:

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B

X, Y, Z lần lượt là Na2CrO4Cr2SO43NaCrO2.

Phương trình phản ứng :



Câu 91:

Cho dãy biến hóa sau :

R có thể là kim loại nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Dựa vào (4) ta thấy R(OH)3 có tính lưỡng tính nên R là Al hoặc Cr. Dựa vào (1) ta thấy R không thể là Al. Vậy R là Cr.


Câu 92:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Kim loại R là :

Xem đáp án

Đáp án D

Dựa vào phản ứng (3) ta thấy R(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên R là Al hoặc Cr. Dựa vào phản ứng (1) suy ra R không thể là Al. Vậy R là Cr.

Phương trình phản ứng :


Câu 94:

Cho hỗn hợp gồm Al, BaNa2CO3 (có cùng số mol) vào nước dư thu được dung dịch X và chất kết tủa Y. Chất tan trong dung dịch X là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình phản ứng :

Vậy dung dịch X chứa NaOH và NaAlO2.


Câu 97:

Nhận định nào sau đây đúng?

(1) Dùng CaCO3 làm chất chảy loại bỏ SiO2 trong luyện gang.

(2) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,…

(3) Mg cháy trong khí CO2.

(4) Không dùng MgO để điện phân nóng chảy điều chế Mg.

(5) Dùng cát để dập tắt đám cháy có mặt Mg.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 4 nhận định đúng là (1), (2), (3), (4). Giải thích :

(2) Mg là kim loại nhẹ nên dùng để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền.

(4) MgO có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiều MgCl2 nên để điều chế Mg người ta điện phân nóng chảy MgCl2 sẽ đạt hiệu quả kinh tế cao hơn.


Câu 99:

Cho sơ đồ phản ứng: 

Al2SO43XYAl. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án C

Al được điều chế từ Al2O3 bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Suy ra C thỏa mãn. Sơ đồ phản ứng :


Câu 100:

Cho hỗn hợp Zn, Cu vào cốc đựng dung dịch AgNO3, khuấy đều. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại X và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào dung dịch Y được kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi được rắn T.

Nhận định nào dưới đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án A

Dựa vào thứ tự khử của kim loại và giả thiết, suy ra : X có Ag, Cu và có thể có cả Znn dư.

Nếu dung dịch Y chỉ có ZnNO32 thì không thu được kết tủa Z. Do đó, Y có cả CuNO32. Y không thể có AgNO3 dư, vì như thế thì X chỉ có A.

Vậy kết luận đúng là : “Zn đã phản ứng hết, Cu đã phản ứng một phần với dung dịch AgNO3”.


Câu 101:

Cho hỗn hợp 2 kim loại AlCuvào dung dịch hỗn hợp 2 muối AgNO3NiNO32. Kết thúc phản ứng được rắn X (tan một phần trong dung dịch HCl dư) và thu được dung dịch Y (phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH được tủa gồm 2 hiđroxit kim loại). Nhận xét nào sau đây không đúng về thí nghiệm trên

Xem đáp án

Đáp án A

Vì X tan một phần trong HCl nên X phải chứa Al hoặc Ni hoặc cả hai và AgNO3 không còn dư. Nếu trong X có Al thì dung dịch Y chỉ có AlNO33, như thế khi phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ sẽ cho 1 kết tủa.

Vậy kết luận sai là A.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Các bài thi hot trong chương