XÁC ĐỊNH VÀ NHẬN BIẾT CHẤT
-
4366 lượt thi
-
42 câu hỏi
-
42 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất rắn X màu đỏ thẫm tan trong nước thành dung dịch màu vàng. Một số chất như , , , … bốc cháy khi tiếp xúc với X. Chất X là
Đáp án C
X là
Câu 2:
Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có chứa khí nào sau đây?
Đáp án C
Từ giả thiết suy ra khí thải nhà máy có chứa . Phương trình phản ứng :
Câu 3:
Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen ?
Đáp án A
Khí có trong không khí đã làm cho đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen là H2S. Phương trình phản ứng :
Câu 4:
Trong thành phần của khí than ướt và khí than khô (khí lò gas) đều có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây?
Đáp án B
Khí X là . Thành phần của các loại khí than :
Câu 5:
Cho tác dụng với dung dịch loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể tạo thành khí Y; cho tinh thể tác dụng với dung dịch đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là
Đáp án A
Phương trình phản ứng :
Câu 6:
Chất X tan trong nước và tác dụng được với dung dịch loãng. Chất X là chất nào sau đây?
Đáp án C
Chỉ cần sử dụng giả thiết X tan được trong nước và đáp án là có thể xác định được X là . Phương trình phản ứng của X với loãng :
Câu 7:
Nhỏ từ từ dung dịch đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là
Đáp án B
Từ giả thiết suy ra X là dung dịch . Phương trình phản ứng :
Dung dịch trong suốt chứa và .
Câu 8:
Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch , thu được kết tủa keo trắng. Chất X là:
Đáp án B
Theo giả thiết suy ra X là . Phương trình phản ứng :
Câu 9:
Chất Z có phản ứng với dung dịch , còn khi phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo ra chất kết tủa. Chất Z là
Đáp án A
Theo giả thiết suy ra Z là . Phương trình phản ứng :
Câu 10:
Chất X tác dụng với dung dịch . Khi chất X tác dụng với dung dịch sinh ra kết tủa. Chất X là
Đáp án A
Theo giả thiết suy ra Z là . Phương trình phản ứng :
Câu 11:
Cho dung dịch vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển sang màu nâu đỏ. Công thức của X là :
Đáp án B
X là . Phương trình phản ứng :
Câu 12:
Cho dung dịch tác dụng với dung dịch chứa chất X thấy tạo kết tủa T màu vàng. Cho kết tủa T tác dụng với dung dịch dư thấy kết tủa tan. Chất X là
Đáp án D
X là , phản ứng tạo kết tủa :
Câu 13:
Các chất khí X, Y, Z, R, T lần lượt được tạo ra từ các quá trình phản ứng sau:
(1) Thuốc tím tác dụng với dung dịch axit clohiđric đặc.
(2) Sắt sunfua tác dụng với dung dịch axit clohiđric.
(3) Nhiệt phân kali clorat, xúc tác mangan đioxit.
(4) Nhiệt phân quặng đolomit.
(5) Đốt quặng pirit sắt.
Số chất khí tác dụng được với dung dịch là :
Đáp án C
Phương trình phản ứng :
Trong 5 khí trên thì có 4 khí phản ứng được với dung dịch là , , và .
Câu 14:
Hỗn hợp bột (chứa 2 chất có cùng số mol) nào sau đây không tan hết khi cho vào lượng dư dung dịch (loãng nóng, không có oxi) ?
Đáp án D
Hỗn hợp bột (chứa 2 chất có cùng số mol) không tan hết khi cho vào lượng dư dung dịch (loãng nóng, không có oxi) là và .
Các hỗn hợp còn lại đều có thể tan hết trong (loãng nóng, không có oxi).
Bản chất phản ứng :
Câu 15:
Hợp chất X có các tính chất sau:
(1) Là chất có tính lưỡng tính.
(2) Bị phân hủy khi đun nóng.
(3) Tác dụng với dung dịch cho sản phẩm có chất kết tủa và chất khí.
Vậy chất X là:
Đáp án D
X là . Phương trình phản ứng :
Câu 16:
Nghiên cứu một dung dịch chứa chất tan X trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau:
- X đều có phản ứng với cả 3 dung dịch: , và .
- X không phản ứng với cả 3 dung dịch: , , .
Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây?
Đáp án C
Dựa vào giả thiết và đáp án ta thấy X là dung dịch . Phương trình phản ứng :
Câu 17:
Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các điều kiện sau:
- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện.
- Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện.
- X tác dụng với Z thì có khí thoát ra.
X, Y, Z lần lượt là
Đáp án D
X, Y, Z lần lượt là NaHSO4, BaCl2, Na2CO3. Phương trình phản ứng :
Câu 18:
X, Y, Z là các dung dịch muối (trung hòa hoặc axit) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn điều kiện: X tác dụng với Y có khí thoát ra; Y tác dụng với Z có kết tủa; X tác dụng với Z vừa có khí vừa tạo kết tủa. X, Y, Z lần lượt là
Đáp án B
X, Y, Z lần lượt là , , . Phương trình phản ứng:
Câu 19:
Chất vô cơ X trong thành phần chỉ có 2 nguyên tố. X không tan được vào và dung dịch . Đốt cháy X trong ở nhiệt độ cao được khí Y. Khí Y tác dụng với dung dịch brom được chất Z. Z phản ứng với dung dịch thu được chất Q. Q không tan được vào dung dịch . Các chất X, Y, Z theo thứ tự tương ứng là:
Đáp án C
X, Y, Z lần lượt là , , . Phương trình phản ứng :
Câu 20:
Các dung dịch riêng biệt : , , , , được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là:
Đáp án A
Từ bảng kết quả thí nghiệm, ta thấy (1), (3), (5) lần lượt là , , . Thật vậy :
Câu 21:
Bốn kim loại , , và được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T. Biết: X, Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; Z tác dụng được với dung dịch đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch đặc nguội. X, Y, Z, T lần lượt là:
Đáp án D
Từ giả thiết, ta thấy X, Y, Z, T lần lượt là ; ; ; . Phương trình phản ứng minh họa :
Câu 22:
Có 3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:
- X tác dụng với , không tác dụng với và đặc, nguội.
- Y tác dụng được với và đặc nguội, không tác dụng với .
- Z tác dụng được với và , không tác dụng với đặc nguội. Vậy X, Y, Z lần lượt là
Đáp án B
Từ giả thiết suy ra X, Y, Z lần lượt là Fe, Mg, Al.
Câu 23:
Axit X là hóa chất quan trọng bậc nhất trong nhiều ngành sản xuất như phân bón, luyện kim, chất dẻo, acqui, chất tẩy rửa... Ngoài ra trong phòng thí nghiệm, axit X được dùng làm chất hút ẩm. Axit X là :
Đáp án D
Từ giả thiết suy ra X là .
Câu 24:
Bốn kim loại và Ag được ấn định không theo thứ tự là X, Y, Z, và T. Biết rằng X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; Z tác dụng được với dung dịch đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch đặc nguội. Các kim loại X, Y, Z, và T theo thứ tự là
Đáp án D
Từ giả thiết suy ra X, Y, Z, T lần lượt là Al, K, Fe, và Ag.
Câu 25:
Hợp chất X có các tính chất :
(1) Là chất khí ở nhiệt độ thường, nặng hơn không khí.
(2) Làm nhạt màu dung dịch thuốc tím.
(3) Bị hấp thụ bởi dung dịch dư tạo kết tủa trắng.
X là chất nào trong các chất sau :
Đáp án B
Khí X là . Chứng minh :
Câu 27:
Có 4 chất bột màu trắng: bột vôi sống, bột gạo, bột thạch cao và bột đá vôi. Chỉ dùng một chất có thể nhận biết ngay được bột gạo là
Đáp án C
Thuốc thử để nhận biết ra bột gạo là dung dịch :
Câu 28:
Một mẫu khí thải công nghiệp có nhiễm các khí , , . Để nhận biết sự có mặt của trong mẫu khí thải đó, ta dùng dung dịch:
Đáp án A
Để nhận biết sự có mặt của ta dùng thuốc thử là . Phản ứng tạo ra kết tủa màu đen :
Câu 29:
Trong các dung dịch sau: , , , . Số dung dịch có thể dùng để phân biệt được 2 khí và là
Đáp án C
Có 2 thuốc thử có thể phân biệt và là dung dịch ; dung dịch .
Câu 30:
Chỉ dùng dung dịch để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?
Đáp án C
Dùng dung dịch có thể nhận biết nhóm chất .
Câu 31:
Để phân biệt 2 dung dịch và người ta dùng dung dịch ?
Đáp án A
Thuốc thử là dung dịch .
Câu 32:
Có thể phân biệt 3 dung dịch : (loãng) bằng một thuốc thử là
Đáp án C
Thuốc thử cần dùng là BaCO3.
Câu 33:
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: , , , , có thể dùng dung dịch
Đáp án C
Thuốc thử cần dùng là dung dịch :
Câu 34:
Có bốn dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn: . Có thể dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt bốn dung dịch trên. Dung dịch thuốc thử đó là:
Đáp án D
Dung dịch để phân biệt 4 dung dịch là .
Câu 35:
Để nhận biết các dung dịch muối (đựng riêng biệt trong các ống nghiệm): có thể dùng dung dịch
Đáp án B
Thuốc thử cần dùng là .
Câu 36:
Có các kim loại riêng biệt sau: . Để phân biệt các kim loại này chỉ được dùng thêm dung dịch hoá chất nào sau đây?
Đáp án C
Thuốc thử để nhận biết 4 kim loại là dung dịch .
Như vậy ta đã nhận biết được 2 kim loại . Đối với ta đem cho phản ứng với dung dịch vừa thu được. Nếu thấy kim loại bị tan và giải phóng khí thì đó là . Nếu thấy kim loại không tan thì đó là .
Câu 37:
Bằng phương pháp hóa học, có thể phân biệt 3 dung dịch không màu: loãng, , đựng trong 3 lọ mất nhãn chỉ với thuốc thử là
Đáp án D
Thuốc thử phân biệt 3 dung dịch loãng, , là .
Đầu tiên ta nhận biết được dung dịch do có phản ứng tạo khí không màu :
Sau đó trộn dung dịch với 2 dung dịch còn lại để tạo ra 2 mẫu thử mới và cho phản ứng với . Mẫu nào phản ứng tạo khí không màu hóa nâu thì xác định đó là , có phản ứng tạo khí không màu là .
Phương trình phản ứng :
Câu 38:
Để nhận biết dung dịch , , , phải dùng 1 thuốc thử duy nhất nào?
Đáp án B
Thuốc thử để nhận biết 4 dung dịch là dung dịch .
Như vậy ta đã nhận biết được H2SO4, HCl.
Đối với 2 dung dịch còn lại, ta lấy phản ứng với kết tủa tạo thành ở thí nghiệm trên. Nếu kết tủa tan và giải phóng khí, suy ra đó là và dung dung dịch ban đầu là ; nếu kết tủa không tan, suy ra đó là và dung dịch ban đầu là .
Câu 39:
Cho các dung dịch: . Số thuốc thử tối thiểu cần để phân biệt các chất trên là:
Đáp án A
Chỉ cần dung 1 dung dịch hoặc dung dịch loãng là có thể nhận biết được 4 dung dịch .
Câu 40:
Để nhận biết 4 cốc nước: cốc 1 chứa nước cất, cốc 2 chứa nước cứng tạm thời, cốc 3 chứa nước cứng vĩnh cửu, cốc 4 chứa nước cứng toàn phần. Có thể làm bằng cách là:
Đáp án B
Ta thấy :
Đun sôi kỹ 4 mẫu nước ta sẽ nhận biết được hai nhóm. Nhóm 1 gồm nước cứng tạm thời và nước cứng toàn phần; nhóm 2 gồm nước cứng vĩnh cửu và nước nguyên chất.
Lấy dung dịch thu được ở nhóm 1 cho phản ứng với . Nếu không thấy xuất hiện kết tủa thì suy ra mẫu ban đầu là nước cứng tạm thời; nếu thấy tạo kết tủa thì mẫu ban đầu là nước cứng toàn phần.
Làm tương tự với nhóm 2. Nếu không thấy kết tủa là nước cất; nếu thấy kết tủa là nước cứng vĩnh cửu.
Câu 41:
Chỉ dùng và nhận biết được bao chất bột trắng (trong các lọ không nhãn) trong số các chất sau:
Đáp án C
Hòa tan 5 chất vào nước, 3 mẫu tan là , , ; 2 mẫu không tan là , . Tiếp tục sục vào hai mẫu không tan, nếu thấy mẫu nào tan thì đó là ; mẫu không tan là .
Phương trình phản ứng :
Lấy cho vào 3 mẫu tan, mẫu không tạo kết tủa là ; hai mẫu tạo kết tủa là và . Tiếp tục làm tương tự như trên để tìm ra và .
Câu 42:
Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt, mất nhãn: , , , là
Đáp án C
Thuốc thử nhận biết 4 dung dịch là .
Giờ ta chia 4 dung dịch ban đầu thành 2 nhóm : (1) không tạo kết tủa; (2) tạo kết tủa.
Lấy một trong hai dung dịch ở nhóm (1) cho phản ứng với nhóm (2).
Nếu không có hiện tượng gì xảy ra thì dung dịch ở nhóm (1) là , dung dịch còn lại là . Cho vào 2 dung dịch ở nhóm (2), nếu không có hiện tượng gì thì đó là , có khí bay ra là .
Nếu một mẫu giải phóng khí thì dung dịch ở nhóm (1) là , dung dịch còn lại là ; dung dịch ở nhóm (2) là , dung dịch còn lại là .