IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Toán 15 câu trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều Bài 1. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ có đáp án

15 câu trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều Bài 1. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ có đáp án

15 câu trắc nghiệm Toán 9 Cánh diều Bài 1. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ có đáp án

  • 54 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

I. Nhận biết

Khi biểu diễn dữ liệu trên biểu đồ tranh, các đối tượng thống kê thường được biểu diễn ở

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Để biểu diễn dữ liệu trên biểu đồ tranh, ta có thể làm như sau:

Bước 1. Các đối tượng thống kê được biểu diễn ở cột đầu tiên.

Bước 2. Chọn biểu tượng để biểu diễn số liệu thống kê. Các biểu tượng đó được trình bày ở dòng cuối cùng.

Bước 3. Số liệu thống kê theo tiêu chí của mỗi đối tượng thống kê được biểu diễn bằng các biểu tượng ở dòng tương ứng.

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 2:

Nguyên tắc chuyển đổi số liệu của mỗi đối tượng thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) về số đo cung tương ứng với đối tượng thống kê đó (tính theo độ) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Chuyển đổi số liệu của mỗi đối tượng thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) về số đo cung tương ứng với đối tượng thống kê đó (tính theo độ) dựa theo nguyên tắc sau: \[x\% \] tương ứng với \[x\% \cdot 360^\circ .\]

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 3:

Muốn so sánh hai tập dữ liệu với nhau, ta nên dùng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nếu mỗi đối tượng thống kê đều có hai số liệu thống kê theo hai tiêu chí khác nhau thì ta nên dùng biểu đồ cột kép để biểu diễn dữ liệu.

Ngoài ra, khi muốn so sánh hai tập dữ liệu với nhau, ta cũng dùng biểu đồ cột kép.

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 4:

Để biểu diễn sự thay đổi của một đại lượng theo thời gian ta thường dùng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Để biểu diễn sự thay đổi số liệu của các đối tượng thống kê theo thời gian, ta thường dùng biểu đồ đoạn thẳng.

Do đó ta chọn phương án D.


Câu 5:

Trong biểu đồ hình quạt tròn, nửa đường tròn biểu diễn

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong biểu đồ hình quạt tròn, nửa đường tròn biểu diễn 50%.

Do đó ta chọn phương án B.


Câu 7:

Cửa hàng của bác Minh trong 4 tháng đầu năm bán được số lượng tivi như sau:

Cửa hàng của bác Minh trong 4 tháng đầu năm bán được số lượng tivi như sau:Quan sát biểu đồ, cho biết tháng 3 cửa hàng bác Minh bán được bao nhiêu chiếc tivi? (ảnh 1)

Quan sát biểu đồ, cho biết tháng 3 cửa hàng bác Minh bán được bao nhiêu chiếc tivi?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Quan sát biểu đồ, ta thấy tháng 3 cửa hàng bác Minh bán được 20 chiếc tivi.

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 8:

Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết tỉ số phần trăm các phương tiện được sử dụng để đến trường của các em học sinh của một trường học.

Biểu đồ hình quạt dưới đây cho biết tỉ số phần trăm các phương tiện được sử dụng để đến trường của các em học sinh của một trường học.Loại phương tiện được sử dụng nhiều nhất là (ảnh 1)

Loại phương tiện được sử dụng nhiều nhất là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Quan sát biểu đồ, ta thấy vì \[45\% > 30\% > 15\% > 10\% \] nên loại phương tiện được các em học sinh sử dụng nhiều nhất là xe điện.

Do đó ta chọn phương án A.


Câu 9:

Cho biểu đồ biểu diễn kết quả học tập của học sinh khối 8:

Cho biểu đồ biểu diễn kết quả học tập của học sinh khối 8:Số học sinh học lực Trung bình ít hơn số học sinh học lực Khá là bao nhiêu học sinh? (ảnh 1)

Số học sinh học lực Trung bình ít hơn số học sinh học lực Khá là bao nhiêu học sinh?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Quan sát biểu đồ, ta thấy:

⦁ Số học sinh học lực Trung bình là: 52.

⦁ Số học sinh học lực Khá là: 140.

Khi đó số học sinh học lực Trung bình ít hơn số học sinh học lực Khá là:

\[140 - 52 = 88\] (học sinh).

Do đó số học sinh học lực Trung bình ít hơn số học sinh học lực Khá là 88 học sinh.

Vậy ta chọn phương án A.


Câu 10:

Biểu đồ dưới đây cho biết dân số Việt Nam từ năm 2000 đến năm 2020 (làm tròn đến hàng triệu).

Biểu đồ dưới đây cho biết dân số Việt Nam từ năm 2000 đến năm 2020 (làm tròn đến hàng triệu).Từ năm 2000 đến năm 2020 dân số Việt Nam tăng thêm bao nhiêu người? (ảnh 1)

Từ năm 2000 đến năm 2020 dân số Việt Nam tăng thêm bao nhiêu người?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Quan sát biểu đồ, ta thấy:

⦁ Năm 2020: dân số Việt Nam là 97 triệu người.

⦁ Năm 2000: dân số Việt Nam là 80 triệu người.

Từ năm 2000 đến năm 2020 dân số Việt Nam tăng thêm: \[97 - 80 = 17\] (triệu người).

Do đó từ năm 2000 đến năm 2020 dân số Việt Nam tăng thêm 17 triệu người.

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 11:

Thực hiện phong trào thi đua chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11 của lớp 9A, các bạn tổ 2 đã nỗ lực thi đua và giành được rất nhiều phần thưởng được thống kê trong biểu đồ sau:

Thực hiện phong trào thi đua chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11 của lớp 9A, các bạn tổ 2 đã nỗ lực thi đua và giành được rất nhiều phần thưởng được thống kê trong biểu đồ sau:Hỏi trong th (ảnh 1)

Hỏi trong tháng 11, tổ 2 được thưởng nhiều hơn tháng 10 bao nhiêu quyển vở?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Quan sát biểu đồ, ta thấy:

⦁ Tháng 10, tổ 2 được thưởng: 13 quyển vở.

⦁ Tháng 11, tổ 2 được thưởng: 16 quyển vở.

Khi đó trong tháng 11, số quyển vở tổ 2 được thưởng nhiều hơn tháng 10 là:

\[16 - 13 = 3\] (quyển vở).

Do đó trong tháng 11, tổ 2 được thưởng nhiều hơn tháng 10 là 3 quyển vở.

Vậy ta chọn phương án D.


Câu 12:

Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả ở một trang trại:

Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ lệ phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả ở một trang trại:Tỉ lệ phần trăm diện tích trồng nhãn và vải thiều là (ảnh 1)

Tỉ lệ phần trăm diện tích trồng nhãn và vải thiều là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Quan sát biểu đồ, ta thấy:

⦁ Tỉ lệ phần trăm diện tích trồng nhãn là: 27,5%.

⦁ Tỉ lệ phần trăm diện tích trồng vải thiều là: 20%.

Khi đó tỉ lệ phần trăm diện tích trồng nhãn và vải thiều là:

\[27,5\% + 20\% = 47,5\% .\]

Do đó tỉ lệ phần trăm diện tích trồng nhãn và vải thiều là 47,5%.

Vậy ta chọn phương án B.


Câu 13:

III. Vận dụng

Cho bảng thống kê số máy điều hòa và số quạt hơi nước bán được trong các tháng 6, 7, 8 như sau:

Loại máy

Tháng

Điều hòa

Quạt hơi nước

Tháng 6

250

200

Tháng 7

320

285

Tháng 8

260

240

Tỉ lệ phần trăm tổng số điều hòa bán được so với tổng số sản phẩm bán được trong ba tháng 6, 7, 8 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tổng số điều hòa bán được trong ba tháng 6, 7, 8 là:

\[250 + 320 + 260 = 830\] (máy điều hòa).

Tổng số sản phẩm bán được trong ba tháng 6, 7, 8 là:

\[\left( {250 + 320 + 260} \right) + \left( {200 + 285 + 240} \right) = 830 + 725 = 1555\] (sản phẩm).

Tỉ lệ phần trăm tổng số điều hòa bán được so với tổng số sản phẩm bán được trong ba tháng 6, 7, 8 là:

\[\frac{{830}}{{1\,\,555}} \cdot 100\% \approx 53,4\% .\]

Do đó tỉ lệ phần trăm tổng số điều hòa bán được so với tổng số sản phẩm bán được trong ba tháng 6, 7, 8 là 53,4%.

Vậy ta chọn phương án C.


Câu 14:

Cho biểu đồ xuất khẩu các loại gạo của nước ta trong năm 2020:

Cho biểu đồ xuất khẩu các loại gạo của nước ta trong năm 2020:Biết rằng lượng gạo thơm xuất khẩu là 1,6482 triệu tấn gạo. Tổng số lượng gạo nước ta xuất khẩu trong năm 2020 là bao nhiêu? (ảnh 1)

Biết rằng lượng gạo thơm xuất khẩu là 1,6482 triệu tấn gạo. Tổng số lượng gạo nước ta xuất khẩu trong năm 2020 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tổng số lượng gạo nước ta xuất khẩu trong năm 2020 là:

\[1,6482:26,8\% = 6,15\] (triệu tấn).

Vậy tổng số lượng gạo nước ta xuất khẩu trong năm 2020 là 6,15 triệu tấn.

Do đó ta chọn phương án B.


Câu 15:

Biểu đồ cột kép ở hình dưới biểu diễn trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng Điện thoại và linh kiện; Hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sản phẩm gỗ trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022 (Nguồn: Tổng cục hải quan).

Biểu đồ cột kép ở hình dưới biểu diễn trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng Điện thoại và linh kiện; Hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sản phẩm gỗ trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022 (ảnh 1)

Tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng Điện thoại và linh kiện; Hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sản phẩm gỗ từ 1/1/2023 đến 15/1/2023 so với tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng Điện thoại và linh kiện; Hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sản phẩm gỗ từ 1/1/2022 đến 15/1/2022 là tăng hay giảm bao nhiêu tỷ USD?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng Điện thoại và linh kiện; Hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sản phẩm gỗ từ 1/1/2022 đến 15/1/2022 là:

\[2,28 + 1,51 + 0,89 + 0,67 = 5,35\] (tỷ USD).

Tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng Điện thoại và linh kiện; Hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sản phẩm gỗ từ 1/1/2023 đến 15/1/2023 là:

\[2,68 + 1,57 + 1,02 + 0,59 = 5,86\] (tỷ USD).

Như vậy, tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng Điện thoại và linh kiện; Hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sản phẩm gỗ từ 1/1/2023 đến 15/1/2023 nhiều hơn so với tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng Điện thoại và linh kiện; Hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sản phẩm gỗ từ 1/1/2022 đến 15/1/2022, và nhiều hơn là:

\[5,86 - 5,35 = 0,51\] (tỷ USD).

Vậy ta chọn phương án C.


Bắt đầu thi ngay