190 Bài tập Sóng ánh sáng trong đề thi thử Đại học có lời giải (p4)
-
6917 lượt thi
-
38 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Sự xuất hiện cầu vồng sau cơn mưa là do hiện tượng
Sự xuất hiện cầu vồng sau cơn mưa do hiện tượng tán sắc ánh sáng
Đáp án C
Câu 2:
Nguồn phát quang phổ vạch phát xạ là
Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp phát ra khi bị kích thích (khi nóng sáng hoặc khi có dòng điện phóng qua).
Đáp án B
Câu 4:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp S1;S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì tại điểm M trên màn quan sát có hiệu khoảng cách tới hai khe S2M−S1M = 3 μm thu được vân sáng. Nếu thay ánh sáng đơn sắc bằng ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 0,38 μm đến 0,76 μm và giữ nguyên các điều kiện khác thì tại M có bao nhiêu vân sáng trùng nhau ?
Đáp án B
Câu 5:
Đặt một màn ảnh M vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ mỏng tại tiêu điểm ảnh Fd′ của thấu kính đối với ánh sáng đỏ. Biết thấu kính có rìa là đường tròn đường kínhd. Khi chiếu chùm ánh sáng trắng dạng trụ có đường kính d và có trục trùng với trục chính của thấu kính thì kết luận nào sau đây là đúng về vệt sáng trên màn ?
Biểu diễn bằng hình vẽ, dễ thấy vệt sáng trên màn có màu như cầu vồng tâm màu đỏ, mép màu tím
Đáp án C
Câu 6:
Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa 2 khe là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D, vị trí của vân sáng bậc 3 trên màn được xác định bởi công thức
Đáp án D
Câu 7:
Khi nói về ánh sáng, khẳng định nào dưới đây là sai ?
Ánh sáng trắmg là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc, trong đó có 7 màu cơ bản: đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
Đáp án D
Câu 8:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sángvới bức xạ tử ngoại có bước sóng 0,36 μm. Hai khe hẹp cách nhau 0,6 mm. Một tấm giấy ảnh đặt song song với hai khe cách hai khe 1,2 m. Bề rộng của miền giao thoa trên tấm giấy ảnh là 1,08 cm. Trên tấm giấy ảnh, số vạch đen do bức xạ tử ngoại tạo ra là
Tia tử ngoại làm đen giấy ảnh tạo vạch đen giao thoa như vạch sáng của ánh sáng nhìn thấy.
Đáp án D
Câu 9:
Khi chiếu một chùm sáng đi qua một máy quang phổ lăng kính, chùm sáng lần lượt đi qua
Khi chiếu một chùm sáng đi qua một máy quang phổ lăng kính, chùm sáng lần lượt đi qua ống chuẩn trực, hệ tán sắc (lăng kính), buồng tối (buồng ảnh).
Đáp án C
Câu 10:
Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, hai khe hẹp S1 và S2 cách nhau 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,8 m. Nguồn S phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2. Biết khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 3 của hai bức xạ là 0,72 mm, khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 của λ1 và vân tối thứ 3 của λ2 là 1,08 mm. Tính λ2 ( biết λ2 < λ1).
Đáp án C
Câu 11:
Dựa vào tác dụng nào của tia tử ngoại mà người ta có thể tìm được vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại?
Tia tử ngoại mà người ta có thể tìm được vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại dựa trên tác dụng kích thích phát quang của nó.
Đáp án B
Câu 12:
Khi chiếu một chùm ánh sáng trắng mảnh, hẹp đi từ thuỷ tinh ra không khí theo hướng vuông góc với mặt phân cách thì
Nếu chiếu chùm sáng trắng theo hướng vuông góc với mặt phân cách thì sẽ không xảy ra hiện tượng tán xạ ánh sáng → chùm sáng ló ra khỏi không khí vẫn là chùm sáng trắng.
Đáp án C
Câu 13:
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, các khe S1,S2 được chiếu sáng bởi nguồn sáng trắng S có bước sóng trong khoảng 0,38m 0,76m. Khoảng cách hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,6m. Vùng giao nhau giữa quang phổ bậc 2 và quang phổ bậc 3 có bề rộng là
Bề rộng vùng giao nhau giữa quang phổ bậc 2 và quang phổ bậc 3 là khoảng cách giữa vân sáng tím bậc 3 (với bước sóng ) đến vân sáng đỏ bậc 2 (với bước sóng ) ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, khoảng cách đó bằng = 0,304 (mm).
Đáp án B
Câu 14:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,48 μm, trên màn quan sát người ta đếm được trên bề rộng MN có 13 vân sáng mà tại M và N là hai vân sáng. Giữ nguyên điều kiện thí nghiệm, ta thay ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 bằng ánh sáng đơn sắc với bước sóng λ2 = 0,64 μm thì tại M và N bây giờ là hai vân tối. Số vân sáng trong miền MN ở điều kiện thí nghiệm mới là
Khi thực hiện thí nghiệm với bước sóng λ1 thì số khoảng vân là 12, bề rộng trường giao thoa là L = 12i1
Khi thực hiện thí nghiệm với bước sóng λ2, do
Do M, N là các vân tối nên vân sáng gần M, N nhất cách M, N lần lượt là 0,5i2, suy ra số khoảng vân liên tiếp cho vân sáng là
Đáp án D
Câu 15:
Quang phổ vạch là quang phổ có
Quang phổ vạch là quang phổ có các vạch màu riêng rẽ, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.
Đáp án B
Câu 16:
Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với ánh sáng chiếu vào hai khe là một ánh sáng tạp sắc được tạo ra từ 4 ánh sáng đơn sắc. Trên màn, sẽ quan sát thấy tối đa bao nhiêu vân ánh sáng khác màu ?
Số vân sáng khác màu tối đa là
Đáp án D
Câu 17:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ1=0,42μm và λ2=0,66μm. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu cùng màu với vân trung tâm, số vân sáng của bức xạ λ1 và bức xạ λ2 lần lượt là
→ Số vân của bức xạ 1 được tính từ 1 đến 10 → Có 10 vân
→ Số vân của bức xạ 2 được tính từ 1 đến 6 → Có 6 vân.
Đáp án D
Câu 18:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 20 cm dao động ngược pha. Điểm M trên AB gần trung điểm O của AB nhất, cách O là 1,5 cm dao động với biên độ cực tiểu. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đường elip thuộc mặt nước nhận A và B làm hai tiêu điểm là
Hai nguồn A và B dao động ngược pha thì tại điểm bất kì trên đường thẳng nối A với B, cách A một khoảng d1 và cách B một khoảng d2 sẽ có vân có biên độ dao động cực tiểu khi
Với k = 0 thì d2 = d1 = 10 cm → vân chính giữa qua O là một vân có biên độ dao động cực tiểu.
M gần O nhất có biên độ cực tiểu thì M thuộc vân cực tiểu thứ nhất, ta lấy
Þ có 13 vân cực tiểu, mỗi vân cắt đường elip tại hai điểm,suy ra số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đường elip là 26.
Đáp án C
Câu 19:
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.
Đáp án B
Câu 20:
Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ
Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ gồm các vạch sáng nằm xen kẽ những khoảng tối.
Đáp án D
Câu 21:
Một lăng kính có góc chiết quang là A =80. Chiếu một tia ánh sáng trắng vào mặt bên, gần sát góc chiết quang của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang A. Đặt màn quan sát sau lăng kính, song song với mặt phân giác của lăng kính và cách mặt phân giác này 2 m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là 1,50 và đối với tia tím là 1,54. Độ rộng của vùng quang phổ liên tục trên màn quan sát là
Đáp án A
Câu 22:
Trong thí nghiệm I–âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3 mm có vân sáng của các bức xạ với bước sóng
Đáp án B
Câu 23:
Khi chiếu tia sáng từ nước ra không khí theo phương pháp tuyến với mặt nước thì góc tới i = 00 → góc khúc xạ r = 00 → tia sáng truyền thẳng, không xảy ra tán sắc.
Đáp án C
Câu 24:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bằng bức xạ có bước sóng 0,6 µm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm một khoảng 5,4 mm có
Đáp án D
Câu 25:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, khi màn quan sát cách màn chắn chứa hai khe một đoạn D1 thì người ta nhận được một hệ vân giao thoa. Dời màn quan sát đến vị trí cách màn chắn chứa hai khe một đoạn D2 thì người ta nhận được một hệ vân khác trên màn mà vị trí vân tối thứ k trùng với vị trí vân sáng bậc k của hệ vân ban đầu. Tỉ số là
Đáp án B
Câu 26:
Chiếu một tia sáng màu vàng từ thủy tinh tới mặt phân cách với môi trường không khí, người ta thấy tia ló đi là là mặt phân cách giữa hai môi trường. Thay tia sáng vàng bằng một chùm tia sáng song song, hẹp, chứa đồng thời ba ánh sáng đơn sắc: màu đỏ, màu lục và màu tím chiếu tới mặt phân cách trên theo đúng hướng cũ thì chùm tia sáng ló ra ngoài không khí là
Gọi n là chiết suất của thủy tinh đối với các ánh sáng đơn sắc thì nsini = sinr
Theo giả thiết của đề bài thì tia ló ứng với tia tới màu vàng đi là là mặt phân cách giữa hai môi trường nên trong các chùm tia màu đỏ, màu lục và màu tím thì chỉ có tia màu đỏ là xảy ra khúc xạ → chùm tia sáng ló ra ngoài không khí là chùm tia sáng màu đỏ.
Đáp án C
Câu 27:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y - âng. Sử dụng ánh sáng trắng với bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 3 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Độ rộng quang phổ bậc ba trong trường giao thoa là
Đáp án C
Câu 28:
Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng cách nhau 1mm và cách màn quan sát 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai thành phần đơn sắc đỏ và lục có bước sóng lần lượt là 750nm và 550nm. Biết rằng khi hai vân sáng của hai ánh sáng đơn sắc chồng chập lên nhau sẽ cho vân màu vàng. Hai điểm M và N nằm hai bên vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 6,4mm và 26,5mm. Trên đoạn MN, số vân màu vàng quan sát được là
Đáp án D
Câu 29:
Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây sai?
Vì v = c/n, mà chiết suất của môi trường với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau nên vận tốc truyền của một ánh sáng đơn sắc trong các môi trường trong suốt khác nhau là khác nhau.
Đáp án C
Câu 30:
Thực hiện giao thoa khe Y-âng với nguồn ánh sáng có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe tới màn là D trong môi trường không khí thì khoảng vân là i. Khi chuyển toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất là 4/3 thì để khoảng vân không đổi phải dời màn quan sát ra xa hay lại gần một khoảng bao nhiêu ?
Đáp án C
Câu 31:
Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm.
Tia X có bước sóng ......... bước sóng của tia tử ngoại nên nó truyền đi với vận tốc ...........vận tốc của tia tử ngoại.
Tia X có bước sóng ngắn hơn bước sóng của tia tử ngoại nên nó truyền đi với vận tốc lớn hơn vận tốc của tia tử ngoại.
Đáp án C
Câu 32:
Cho chiết suất tuyệt đối của nước đối với ánh sáng đơn sắc màu lam là n1 = 1,3371 và chiết suất tỉ đối của thủy tinh so với nước là n = 1,13790. Nếu vận tốc ánh sáng lam khi truyền trong không khí là c = 3.108 m/s thì vận tốc ánh sáng lam khi truyền trong môi trường thủy tinh xấp xỉ bằng
Chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng màu lam là
→ Vận tốc ánh sáng màu lam trong thủy tinh là
Đáp án A
Câu 33:
Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1 m. Khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng , , Xem rằng chỗ trùng nhau của ba vân màu là một vân trắng. Khoảng cách từ vân trắng thứ ba đến vân trắng trung tâm là
Đáp án B
Câu 35:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1;S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì tại vị trí điểm M trên màn quan sát với S2M−S1M = 3μm thu được vân sáng. Nếu thay ánh sáng đơn sắc bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm và các điều kiện khác được giữ nguyên thì tại M số bức xạ cho vân sáng là
Đáp án C
Câu 36:
Khi thực hiện thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc trong không khí, tại điểm M trên màn ảnh ta được vân sáng bậc 4. Giả sử thực hiện thí nghiệm giao thoa với ánh sáng đơn sắc đó trong chất lỏng có chiết suất n = 1,25 thì tại điểm M trên màn ảnh ta thu được
Câu 37:
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, khoảng cách giữa hai khe bằng 1 mm và khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát bằng 2 m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,64 µm và λ2 = 0,48 µm. Trong khoảng rộng L trên màn đếm được 7 vân sáng có màu trùng màu với vân trung tâm, hai trong 7 vân sáng đó nằm ở ngoài cùng của khoảng L. Độ rộng của khoảng L trên màn là
Trong khoảng L có 7 vân sáng trùng màu với vân sáng trung tâm (2 vân nằm ngoài cùng)
→ L = 6iT = 23,04 mm.
Đáp án B
Câu 38:
Chiếu một tia sáng hẹp gồm ba thành phần đơn sắc màu lục, màu chàm, và màu cam từ nước ra không khí theo phương không vuông góc với mặt nước sao cho không xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. Từ mặt nước đi lên ta lần lượt gặp các tia
Do chiết suất của nước đối với các tia tăng theo thứ tự
→ Đi từ mặt nước lên ta lần lượt gặp các tia chàm, lục, da cam
Đáp án C