IMG-LOGO

20 Bộ đề ôn tập Hóa Học 10 có lời giải cực hay (Đề số 20)

  • 15509 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dung dịch axit clohiđric tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Ag, Cu là kim loại đứng sau hidro trong dãy hoạt động hoá học, do đó Ag, Cu không tác dụng với dung dịch HCl => Loại A, C

K2SO4 không tác dụng với dung dịch HCl vì KCl là muối tan, H­2SO4 là axit mạnh

NaCl không tác dụng với dung dịch HCl => Loại D

Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch HCl là KOH, Zn, Al(OH)3, MnO2 (đun nóng):

KOH + HCl ® KCl + H2O

Zn + 2HCl ® ZnCl2 + H2

Al(OH)3 + 3HCl ® AlCl3 + 3H2O

MnO2 + 4HCl ® MnCl2 + Cl2+2H2O


Câu 2:

Để phân biệt 3 dung dịch KCl, HCl, HNO3 ta có thể dùng

Xem đáp án

Đáp án C

Để phân biệt 3 dung dịch KCl, HCl, HNO3 người ta có thể dùng quì tím và dung dịch AgNO3 vì:

 

KCl

HCl

HNO3

Quì tím

Tím

Đỏ

Đỏ

AgNO3

x

Kết tủa trắng

Không hiện tượng

Dấu x là đã nhận biết được

AgNO3 + HCl ® AgCltrắng+ HNO3

Phương trình hoá học:

AgNO3 + HNO3 ® không xảy ra


Câu 3:

Hoá chất nào sau đây được dùng để điều chế khí clo khi cho tác dụng với dung dịch axit clohidric đặc nóng?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách cho axit clohidric đặc tác dụng với chất oxi hoá mạnh như mangan đioxit rắn (MnO2), KMnO4 hoặc KClO3


Câu 4:

Nước gia-ven là hỗn hợp các chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Nước Gia – ven là hỗn hợp NaCl, NaClO, H2O


Câu 5:

Công thức hoá học của clorua vôi là

Xem đáp án

Đáp án B

Clorua vôi có công thức là CaOCl2


Câu 8:

Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được tối đa 0,21 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đáp án B

 

Fe là kim loại yếu hơn Al =>Al phản ứng trước, Fe phản ứng sau => 2,4 gam kim loại chính là Fe dư

Gọi số mol các chất là Al: a mol; Fe (pứ): b mol

KMnO4 là chất oxi hoá mạnh, trong môi trường axit sẽ oxi hoá Fe+2 lên Fe+3, Cl-1 lên Cl20 và bản thân Mn+7 bị khử xuống Mn+2

Như vậy, khi xét cả quá trình thì chỉ có Al, Fe và KMnO4 thay đổi số oxi hoá:

 

 


Câu 9:

Vị trí của nguyên tử lưu huỳnh (Z = 16) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là

Xem đáp án

Đáp án C

S (Z = 16): 1s22s22p63s23p6 => S thuộc: chu kì 3, nhóm VIA


Câu 10:

Chất không phản ứng với O2 (điều kiện coi như đủ) là

Xem đáp án

Đáp án A

O2 là chất oxi hoá mạnh, do đó nó sẽ phản ứng với chất khử và tất nhiên không phản ứng với chất oxi hoá

Trong S+6O3, lưu huỳnh có số oxi hoá +6 là số oxi hoá cao nhất của lưu huỳnh, do đó trong phản ứng oxi hoá khử thì SO3 chỉ thể hiện tính oxi hoá => SO3 không tác dụng với O2

C2H5OH, P, Ca tác dụng với O2 theo các phương trình hoá học sau:


Câu 11:

Một chất dùng để tiệt trùng nước sinh hoạt, dùng để chữa sâu răng và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không bị ảnh hưởng tia cực tím. Chất này là

Xem đáp án

Đáp án B

Ozon (O3) được dùng để tiệt trùng nước sinh hoạt, dùng để chữa sâu răng và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không bị ảnh hưởng tia cực tím


Câu 12:

Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozo với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm

Xem đáp án

Đáp án B

Khí thu được là CO2 và SO2


Câu 13:

Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Dung dịch K2SO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được khí SO2 theo phương trình sau:

K2SO3+H2SO4K2SO4+SO2+H2O


Câu 14:

Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit?

Xem đáp án

Đáp án C

Khí gây ra hiện tượng mưa axit là SO2:


Câu 15:

Cho các chất và tính chất sau:

(1) S(r)

(2) SO2 (k)

(3) H2S (k)

(4) H2SO4 (dd)

(a). Hợp chất có tính axit và tính oxi hoá mạnh

(b). Hợp chất chỉ có tính khử.

(c). Đơn chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá.

(d). Hợp chất vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử

Hãy ghép cặp chất với tính chất phù hợp:

Xem đáp án

Đáp án D

S là đơn chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá => (1) – (c)

SO2 là hợp chất vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử  => (2) – (d)

H2S là hợp chất chỉ có tính khử  => (3) – (b)

H2SO4 là hợp chất có tính axit và tính oxi hoá mạnh  => (40) – (a)


Câu 16:

Cho sơ đồ phản ứng: H2SO4 (đặc nóng) + Fe ® Fe2(SO4)3 + SO2 +H2O

Số phân tử H2SO4 bị khử trong phương trình hoá học của phản ứng trên là

Xem đáp án

Đáp án D

Số oxi hoá các nguyên tố thay đổi:

Fe0+H2S+6O4(đặc)t°Fe2+3(SO4)3+S+4O2+H2O

Số phân tử H2SO4 bị khử chính là số phân tử H2SO4 là chất oxi hoá. H2SO4 là chất oxi hoá khi S+6 chuyển thành S+4

Các quá trình nhường, nhận electron: 

=> Số phân tử H2SO4 bị khử là 3


Câu 17:

Cho các phản ứng:

(1) O3 + dung dịch KI ®

(3) MnO2 + HCl đặc ®

(2) F2 + H2O ®

(4) SO2 + Br2 + H2O ®

Các phản ứng tạo ra đơn chất là

Xem đáp án

Đáp án A

Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học. Thí dụ: Na, O2, O3 là các đơn chất

Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên. Thí dụ: HCl, H2S, HNO3 là các hợp chất

Các phương trình hoá học:

(1) O3 + 2KI + H2O ® 2KOH + I2 + O2 => Đơn chất thu được: I2, O2

(2) 2F2 + 2H2O ® 4HF + O2 => Đơn chất thu được: O2

(3) MnO2 + 4HCl ® MnCl2 + Cl2 +2H2=> Đơn chất thu được: Cl2

(4) SO2 + Br2 + 2H2O ® H2SO4 + 2HBr

Các thí nghiệm thu được đơn chất là (1), (2), (3).


Câu 18:

Trường hợp không xảy ra phản ứng hoá học là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 19:

Hỗn hợp X bao gồm các chất rắn: K2SO3, NaHSO3, Na2SO4, NaOH lần lượt cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Số chất rắn tan đồng thời có giải phóng khí là

Xem đáp án

Đáp án C

K2SO3 và NaHSO3 tan trong dung dịch H2SO4 và giải phóng khí:

K2SO3 + H2SO4 ® K2SO4 + SO2 + H2O

2KHSO3 + H2SO4 ® K2SO4 + 2SO2 + 2H2O

Na2SO4 tan trong dung dịch H2SO4 loãng (vì Na2SO4 tan trong nước của dung dịch H2SO4) và không phản ứng với H2SO4

NaOH tan trong dung dịch H2SO4 theo phương trình hoá học sau:

2NaOH + H2SO4 ® Na2SO4 + 2H2O

Các chất rắn tan trong dung dịch H2SO4 loãng và giải phóng khí là K2SO3 và NaHSO3


Câu 20:

Bao nhiêu gam SO2 được tạo thành khi đốt hoàn toàn một hỗn hợp gồm 12,8 gam lưu huỳnh và 10 gam oxi?

Xem đáp án

Đáp án D

Số mol các chất là:

Các quá trình nhường, nhận electron: 


Câu 21:

Sục 2,24 lít SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 3M. Các chất có trong dung dịch sau phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol các chất là:

Phương trình hoá học:

SO2 + 2NaOH ® Na2SO3 + H2O

Các chất trong dung dịch sau phản ứng là: Na2SO3, NaOH dư và H2O


Câu 22:

Cho 10,6 gam Na2CO3 vào dung dịch HCl dư, dẫn toàn bộ khí sinh ra vào 150 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng được m gam chất rắn khan. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol các chất là:

Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl dư:

Sơ đồ phản ứng:

Xét giai đoạn hấp thụ CO2 vào dung dịch NaOH:


Câu 23:

Cho 19,2 gam một kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án D

Số mol các chất là:

Gọi hoá trị của M là n

Sơ đồ phản ứng: M0+H2S+62O4(đặc)M+N2(SO4)n+S+4O2+H2O

 

Các quá trình nhường, nhận electron:


Câu 24:

Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên gần với giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol NaOH là: nNaOH=0,2.0,15=0,03 mol

Dung dịch X chính là dung dịch H2SO4

Trung hoà 100 ml dung dịch X:

Số mol H2SO4 trong 200 ml dung dịch X là:

Đặt công thức của oleum là H2SO4.nSO3

Phương trình hoá học:


Câu 26:

Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường. Tốc độ phản ứng tăng khi

Xem đáp án

Đáp án B

Khi giảm thể tích hay tăng thể tích dung dịch H2SO4 4M thì tốc độ phản ứng không đổi vì nồng độ dung dịch H2SO4 không đổi

Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M thì tốc độ phản ứng giảm vì nồng độ axit giảm

Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 6M thì tốc độ phản ứng tăng vì nồng độ axit tăng


Câu 27:

Cho các phản ứng sau:

(1). H2 (k) + I2 (k)  2HI(k)H>0

(2). 2NO(k) + O2 (k)  2NO2 (k)H<0

(3). CO(k) + Cl2 (k)  COCl2 (k)H<0

(4). CaCO3 (r)  CaO(r) + CO2 (k)H>0

Khi làm giảm nhiệt độ hoặc tăng áp suất các cân bằng nào trên đây đều chuyển dịch theo chiều thuận.

Xem đáp án

Đáp án B

Khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng nhiệt độ hay chiều phản ứng toả nhiệt Khi giảm nhiệt độ, các cân bằng (2), (3) chuyển dịch theo chiều thuận

Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm áp suất => Khi tăng áp suất, các cân bằng (2), (3) chuyển dịch theo chiều thuận


Câu 28:

Trong hệ thống nước máy thành phố, người ta thường cho một lượng nhỏ khí nào để sát khuẩn?

Xem đáp án

Đáp án A

Cl2 có tính sát trùng vì vậy người ta dùng Cl2 để khử trùng nước sinh hoạt, nước bể bơi,…


Câu 30:

Trong thí nghiệm ở hình bên người ta dẫn khí clo điều chế từ mangan dioxit rắn và dung dịch axit clohidric đậm đặc khi đã loại bỏ khí hidro clorua vào ống hình trụ A có đặt một miếng giấy màu.

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình phản ứng: MnO2+4HClMnCl2+Cl2+2H2O

Khí Cl2 thu được thường lẫn khí hidro clorua (khí HCl) và hơi nước. Sau khi đã loại bỏ khí HCl thì khí Cl2 còn lẫn hơi H2O

Khi đóng khoá K thì khí Cl2 lẫn hơi H2O sẽ phải đi qua H2SO4 đặc, khí thu được sau khi qua H2SO4 đặc là khí Cl2 khô (H2SO4 đặc có tính háo nước nên đã hấp thụ H2O). Khí Cl2 không tẩy được màu, do đó miếng giấy không mất màu.

Khi mở khoá K thì khí Cl2 có lẫn hơi H2O (khí Cl2 ẩm) sẽ đi đến miếng giấy màu mà không qua H2SO4 đặc, do đó miếng giấy mất màu vì Cl2 ẩm có tính tẩy màu:

Cl2+H2OHCl+HClO

HClO là chất oxi hoá mạnh => HClO có tính tẩy màu, sát trùng,…

 => Cl2 ẩm có tính tẩy màu, sát trùng,…

Vậy phát biểu D sai.


Câu 31:

Cho 20,4 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít H­2. Mặt khác 0,2 mol A tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2. Phần trăm của Al trong hỗn hợp A là (biết các khí đo ở đktc)

Xem đáp án

Đáp án D

Xét trường hợp 20,4 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư:

Gọi số mol các chất là Al: a mol; Zn: b mol; Fe: c mol

Ta có:

Các quá trình nhường, nhận electron:

Xét trường hợp 0,2 mol A tác dụng với Cl2:

Gọi số mol các chất là Al: ka mol; Zn: kb mol; Fe: kc mol

Ta có: 

Các quá trình nhường, nhận electron:

Lấy (IV) chia (III) vế với vế ta được:


Câu 32:

Cho 5,4 gam kim loại M và 25,2 gam NaHCO3 vào a gam dung dịch HCl, khuấy đều cho đến khi các chất rắn tan hoàn toàn thu được dung dịch X, trong đó nồng độ phần trăm của muối clorua kim loại M, của NaCl và của HCl dư lần lượt là 13,397%; 8,806%; 1,831%, Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi n là hoá trị của M; x là số mol của M

Phương trình hoá học:

Dung dịch X thu được gồm NaCl: 0,3 mol; MCn: x mol; HCl dư

Tổ hợp (I) và (II) ta được: 


Số mol các khí thu được theo (1), (2) là:

Nồng độ phần trăm của NaCl trong dung dịch X là:

Mặt khác, ta có: 

Nồng độ phần trăm dung dịch HCl ban đầu là:


Câu 33:

Cho 20,8 gam hỗn hợp X gồm CaO, Fe và MgO tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch Y. Khối lượng MgCl2 có trong dung dịch Y là

Xem đáp án

Đáp án C

Các phương trình phản ứng:

X tác dụng với dung dịch HCl:

CaO + 2HCl ® CaCl2 + H2O

Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2

MgO + 2HCl ® MgCl2 + H2O

Dung dịch Y thu được gồm CaCl2, FeCl2 và MgCl2

Chú ý: CaO (M = 56); Fe (M=56); MgO (M = 40)

Tính toán:

Gọi số mol các chất trong X là CaO: a mol; Fe: b mol; MgO: c mol. Ta có:

Sơ đồ phản ứng:

Bảo toàn các nguyên tố Ca, Fe, Mg ta có:


Câu 34:

Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với H2SO4 đặc, thấy có 39,2 gam H2SO4 tham gia phản ứng, thu được sản phẩm khử X duy nhất. X là

Xem đáp án

Đáp án D

Số mol các chất là:

Sơ đồ phản ứng:

Gọi k là số electron trao đổi tạo ra S trong X

Các quá trình nhường, nhận electron:


Câu 35:

Hoà tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp gồm Al và Zn bằng H­2SO4 đặc nóng thu được 7,616 lít SO2 (đktc), 0,64 gam S và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol các chất là:

Sơ đồ phản ứng:

AlZn11,9 gam+H2SO4(đc)Al2(SO4)3ZnSO4Mui+SO20,34 molS0,02 mol+H2o

Áp dụng công thức của bài toán kim loại tác dụng với H2SO4 đặc ta có:


Câu 36:

Khi cho kali đicromat vào dung dịch HCl dư, đun nóng xảy ra phản ứng:

K2Cr2O7 + HCl ® KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O.

Nếu dùng 5,88 gam K2Cr2O7 thì số mol HCl bị oxi hoá là

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol K2Cr2O7 là: nK2Cr2O7=0,02 mol

Sơ đồ phản ứng: K2Cr2+6O7chất oxi hóa+HCl-1cht kh và môi trưngKCl-1+Cr+3Cl3-1+Cl20+2H2O

Theo sơ đồ phản ứng thì HCl bị oxi hoá sẽ chuyển hết về Cl2. Bảo toàn mol electron ta có:


Câu 37:

Cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư, đến khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 11,2 lít khí H2 (đktc) và thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m có thể là

Xem đáp án

Đáp án D

nH2=0,5 mol

Cu là kim loại đứng sau hidro trong dãy hoạt động hoá học, do đó Cu không tác dụng với dung dịch HCl

Sơ đồ phản ứng:

Khối lượng muối chính là khối lượng kim loại Mg, Al, Zn và Cl. Khi đó ta có:

Chỉ có 49,80 < 56,2. Vậy giá trị của m có thể là 49,80 gam


Câu 38:

Cho 8,3 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi số mol các kim loại là Al: a mol; Fe: b mol.

Ta có:

Sơ đồ phản ứng:

Các quá trình nhường, nhận electron:


Câu 39:

Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất Fe, FeS và FeS2 trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V lít (đktc) SO2 sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án A

Các phương trình phản ứng:

Tính toán:

Qui đổi hỗn hợp ban đầu thành Fe và S. Ta có:

Sơ đồ phản ứng: 

Fe00,3 molS00,3 mol+H2S+6O4(đc)t0Fe+32(SO4)3+S+4O22 mol+H2O

Các quá trình nhường, nhận electron:


Câu 40:

Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng (dư), tạo ra 2 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X và Y là

Xem đáp án

Đáp án D

Sơ đồ phản ứng:

X1 molY1 mol+H2S+6O4(đc)t0Fe+32(SO4)3+S+4O22 mol+H2O

Các quá trình nhường electron đối với Fe và hợp chất của sắt:

Gọi M là chất chung cho X, Y và k là số electron trao đổi của M trong phản ứng

Các quá trình nhường, nhận electron:


Bắt đầu thi ngay