IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Toán 20 câu trắc nghiệm Toán 11 KNTT Bài 8. Mẫu số liệu ghép nhóm có đáp án

20 câu trắc nghiệm Toán 11 KNTT Bài 8. Mẫu số liệu ghép nhóm có đáp án

20 câu trắc nghiệm Toán 11 KNTT Bài 8. Mẫu số liệu ghép nhóm có đáp án

  • 45 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Độ dài của mỗi nhóm  trong mẫu số liệu ghép nhóm được tính thế nào?

Xem đáp án

Độ dài của nhóm là b – a.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Chọn đáp án sai trong các đáp án sau:
Xem đáp án

Lời giải

Ta không nên chia thành quá nhiều nhóm hoặc quá ít nhóm. Câu A sai.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

Để chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm sang mẫu số liệu ghép nhóm ta làm thế nào?

Xem đáp án

Để chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm sang mẫu số liệu ghép nhóm ta làm như sau:

Bước 1: Chia miền giá trị của mẫu số liệu thành một số nhóm theo tiêu chí cho trước.

Bước 2: Đếm số giá trị của mẫu số liệu thuộc mỗi nhóm và lập bảng thống kê cho mẫu số liệu ghép nhóm.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Cho bảng khảo sát về cân nặng học sinh trong  lớp:

Thời gian (giờ)

\(\left[ {45;50} \right)\)

\(\left[ {50;55} \right)\)

\(\left[ {55;60} \right)\)

\(\left[ {60;65} \right)\)

\(\left[ {65;70} \right)\)

Số học sinh

2

14

11

10

3

Khoảng cân nặng mà số học sinh chiếm nhiều nhất là:

Xem đáp án

Có 2 học sinh có cân nặng từ 45kg đến dưới 50kg.

Có 14 học sinh có cân nặng từ 50kg đến dưới 55kg.

Có 11 học sinh có cân nặng từ 55kg đến dưới 60kg.

Có 10 học sinh có cân nặng từ 60kg đến dưới 65kg.

Có 2 học sinh có cân nặng từ 65kg đến dưới 70kg.

Vậy khoảng cân nặng từ 50kg đến dưới 55kg chiếm nhiều học sinh nhất.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Cho bảng khảo sát về chiều cao học sinh trong  lớp:

Chiều cao (cm)

\(\left[ {150;160} \right)\)

\(\left[ {160;167} \right)\)

\(\left[ {167;170} \right)\)

\(\left[ {170;175} \right)\)

\(\left[ {175;180} \right)\)

Số học sinh

12

18

8

3

1

Nhóm số liệu nào có độ dài bằng 7?

Xem đáp án

Độ dài của nhóm  Cho bảng khảo sát về chiều cao học sinh trong  lớp:Chiều cao (cm)Số học sinh1218831Nhóm số liệu nào có độ dài bằng 7? (ảnh 1) là 160 – 150 = 10.

Độ dài của nhóm  Cho bảng khảo sát về chiều cao học sinh trong  lớp:Chiều cao (cm)Số học sinh1218831Nhóm số liệu nào có độ dài bằng 7? (ảnh 2)là 167 – 160 = 7.

Độ dài của nhóm  Cho bảng khảo sát về chiều cao học sinh trong  lớp:Chiều cao (cm)Số học sinh1218831Nhóm số liệu nào có độ dài bằng 7? (ảnh 3) là 170 – 167 = 3.

Độ dài của nhóm  Cho bảng khảo sát về chiều cao học sinh trong  lớp:Chiều cao (cm)Số học sinh1218831Nhóm số liệu nào có độ dài bằng 7? (ảnh 4)là 175 – 170 = 5.

Độ dài của nhóm  Cho bảng khảo sát về chiều cao học sinh trong  lớp:Chiều cao (cm)Số học sinh1218831Nhóm số liệu nào có độ dài bằng 7? (ảnh 5)là 180 – 175 = 5.

Vậy nhóm số liệu  Cho bảng khảo sát về chiều cao học sinh trong  lớp:Chiều cao (cm)Số học sinh1218831Nhóm số liệu nào có độ dài bằng 7? (ảnh 6)có độ dài bằng 7.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Điểm thi môn Toán (thang điểm 100 , điểm được làm tròn đến 1) của 60 thí sinh được cho trong bảng sau:

Có bao nhiêu học sinh thi trượt môn Toán? Biết rằng thí sinh đạt từ 50 điểm trở nên thì tính là đỗ.

Điểm

Số thí sinh

4

6

15

12

10

6

4

3

Xem đáp án

Từ bảng mẫu số liệu nhóm ta thấy nhóm có 4 thí sinh, nhóm có 6 thí sinh, nhóm có 15 thí sinh.

Suy ra số thí sinh trượt là: 4 + 6 + 15 = 25 thí sinh.

Đáp án cần chọn là:


Câu 13:

Độ dài của 60 lá dương  xỉ trưởng thành được cho bằng bảng sau:

Độ dài (cm)

Số lá

8

18

24

10

Hỏi số lá có chiều dài từ 30cm đến 50cm chiếm bao nhiêu %?

Xem đáp án

Ta có tần suất của lớp [30;40) là 

Tần suất của lớp [30;40) là 

Vậy số lá có chiều dài từ 30cm đến 50cm chiếm

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

Quãng đường ( km) từ nhà đến nơi làm việc của 40 công nhân một nhà máy được ghi lại như sau:

5

3

10

20

25

11

13

7

12

31

19

10

12

17

18

11

32

17

16

2

7

9

7

8

3

5

12

15

18

3

12

14

2

9

6

15

15

7

6

12

Ghép nhóm dãy số liệu trên thành các khoảng có độ rộng bằng nhau, khoảng đầu tiên là 0;5.Tần suất nhóm  Quãng đường ( km) từ nhà đến nơi làm việc của 40 công nhân một nhà máy được ghi lại như sau: (ảnh 1)là:

Xem đáp án

Ta chia thành các nhóm có độ dài là 5. Ta sẽ chọn đầu mút phải của nhóm cuối cùng là 35. Ta có bảng ghép nhóm sau:

Quãng đường (km)

\[\left[ {0;5} \right)\]

\[\left[ {5;10} \right)\]

\[\left[ {10;15} \right)\]

\[\left[ {15;20} \right)\]

\[\left[ {20;25} \right)\]

\[\left[ {25;30} \right)\]

\[\left[ {30;35} \right)\]

Số công nhân

6

10

11

9

1

1

2

Ta có tần suất của lớp  Quãng đường ( km) từ nhà đến nơi làm việc của 40 công nhân một nhà máy được ghi lại như sau: (ảnh 2) Quãng đường ( km) từ nhà đến nơi làm việc của 40 công nhân một nhà máy được ghi lại như sau: (ảnh 3)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 18:

Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau

Thành tích chạy 50m của học sinh lớp 10A ở trường THPT B (đơn vị: giây)

 Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sauThành tích chạy 50m của học sinh lớp 10A ở trường THPT B (đơn vị: giây)Trong lớp 10A, số học sinh chạy 50m hết 7 giây đến dưới 8,5 giây chiếm bao n (ảnh 1)

Trong lớp 10A, số học sinh chạy 50m hết 7 giây đến dưới 8,5 giây chiếm bao nhiêu phần trăm?

Xem đáp án

Từ các số liệu thống kê đã cho, ta xác định được:

Tần số của các lớp

\[{{\rm{n}}_{\rm{1}}}{\rm{ = 2; }}{{\rm{n}}_{\rm{2}}}{\rm{ = 5; }}{{\rm{n}}_{\rm{3}}}{\rm{ = 10;}}\]

\[{{\rm{n}}_{\rm{4}}}{\rm{ = 9; }}{{\rm{n}}_{\rm{5}}}{\rm{ = 4; }}{{\rm{n}}_{\rm{6}}}{\rm{ = 3}}\]

Tần suất các lớp

\[{{\rm{f}}_{\rm{1}}} \approx {\rm{6,06\% ; }}{{\rm{f}}_{\rm{2}}} \approx {\rm{15,15\% ; }}{{\rm{f}}_{\rm{3}}} \approx {\rm{30,3\% ;}}\]

\[{{\rm{f}}_{\rm{4}}} \approx {\rm{27,27\% ; }}{{\rm{f}}_{\rm{5}}} \approx {\rm{12,12\% ; }}{{\rm{f}}_{\rm{6}}} \approx {\rm{9,1\% }}\]

Từ đó ta có bảng phân bố tần số ghép nhóm.

Thành tích chạy 50m của học sinh lớp 10A ở trường THPT B

Thời gian chạy (giây)

Tần suất (%)

\[\left[ {6,0;6,5} \right)\]

6,06

\[\left[ {6,5;7,0} \right)\]

15,15

\[\left[ {7,0;7,5} \right)\]

30,30

\[\left[ {7,5;8,0} \right)\]

27,27

\[\left[ {8,0;8,5} \right)\]

12,12

\[\left[ {8,5;9,0} \right)\]

9,10

Cộng

100(%)

Suy ra số học sinh chạy 50m hết 7 giây đến dưới 8,5 giây chiếm:

30,30% + 27,27% + 12,12% = 69,69%.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 20:

Chiều cao của 35 cây bạch đàn (đơn vị: m)

6,6

7,5

8,2

8,2

7,8

7,9

9,0

8,9

8,2

7,2

7,5

8,3

7,4

8,7

7,7

7,0

9,4

8,7

8,0

7,7

7,8

8,3

8,6

8,1

8,1

8,5

6,9

8,0

7,6

7,9

7,3

8,5

8,4

8,0

8,8

Từ mẫu số liệu không ghép nhóm trên, ghép các số liệu thành 6 nhóm theo các nửa khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm chiếm tỉ lệ cao nhất là:

Xem đáp án

Khoảng biến thiên là 9,4 − 6,6 = 2,8

Ta chia thành các nhóm sau: Từ mẫu số liệu không ghép nhóm trên, ghép các số liệu thành 6 nhóm theo các nửa khoảng có độ dài bằng nhau. Nhóm chiếm tỉ lệ cao nhất là: (ảnh 1)

Đếm số giá trị của mỗi nhóm, ta có bảng ghép nhóm sau:

Chiều cao

Số cây

\[\left[ {6,5;{\rm{ }}7,0} \right)\]

2

\[\left[ {7,0;{\rm{ }}7,5} \right)\]

4

\[\left[ {7,5;{\rm{ }}8,0} \right)\]

9

\[\left[ {8,0;{\rm{ }}8,5} \right)\]

11

\[\left[ {8,5;{\rm{ }}9,0} \right)\]

7

\[\left[ {9,0;{\rm{ }}9,5} \right)\]

2

Từ bảng số liệu ta thấy nhóm chiếm tỉ lệ cao nhất là \[\left[ {8,0;{\rm{ }}8,5} \right).\]

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay